Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn hết 5,5 underline g Zn trong bình chứa khí oxi dự. sau phản ứng thu được oxit duy nhất. Hòa tan hết oxit đó cần dùng dung dịch HCl 18,25%. a) Tinh khối lượng oxit tạo thành. b) Tinh khối lượng dung dịch HCl đã dùng. c) Tính nồng đệ phần trăm dung dịch sau phản ứng. Bài 2: Hòa tan hết 10g CaCO3 cần dùng 50g dung dịch HC1, khuấy đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. a) Tinh nồng đệ phần trăm dung dịch HCl đã dùng. b) Tính nồng đệ phần trăm dung dịch sau phản ứng.
1 câu trả lời
Bài 1:
$n_{Zn}$ = $\frac{5,5}{65}$ = $\frac{11}{130}$ (mol)
a.) PTPƯ: 2Zn + $O_{2}$ $\xrightarrow{t°}$ 2ZnO
$\frac{11}{130}$ $\frac{11}{130}$ (mol)
⇒ Khối lượng oxit tạo thành: $m_{ZnO}$ = $\frac{11}{130}$ . 81 = $\frac{891}{130}$ (g) (≈ 6,85 (g))
b.) PTPƯ: ZnO + 2HCl → $ZnCl_{2}$ + $H_{2}$
$\frac{11}{130}$ $\frac{11}{65}$ $\frac{11}{130}$ $\frac{11}{130}$ (mol)
→ $m_{HCl}$ = $\frac{11}{65}$.36,5 = $\frac{803}{130}$ (g) (≈ 6,18 (g))
Mặt khác:
18,25% = $\frac{ \frac{803}{130} }{m_{ddHCl}}$.100%
⇔ $m_{ddHCl}$ = 33,85 (g)
c.) $m_{H_{2}}$ = $\frac{11}{130}$.2 = $\frac{11}{65}$ (g)
$m_{ZnCl_{2}}$ = $\frac{11}{130}$. 136 = $\frac{748}{65}$ (g) (≈ 11,51 (g))
$m_{dd sau phản ứng}$ = $\frac{891}{130}$ + 33,85 - $\frac{11}{65}$ = $\frac{10539}{260}$
C%$ZnCl_{2}$ = $\frac{ \frac{748}{65} }{ \frac{10539}{260} }$.100% = 28,39%
Bài 2:
$n_{CaCO_{3}}$ = $\frac{10}{100}$ = 0,1 (mol)
PTPƯ: $CaCO_{3}$ + 2HCl → $CaCl_{2}$ + $CO_{2}$ + $H_{2}O$
0,1 0,2 0,1 0,1 0,1 (mol)
a.)
$m_{HCl}$ = 0,2 . 36,5 = 7,3 (g)
C%HCl = $\frac{7,3}{50}$.100% = 14,6%
b.)
$m_{CO_{2}}$ = 0,1 . 44 = 4,4 (g)
$m_{CaCl_{2}}$ = 0,1 . 111 = 11,1 (g)
$m_{dd sau phản ứng}$ = 10 + 50 - 4,4 = 55,6 (g)
⇒ C%$CaCl_{2}$ = $\frac{11,1}{55,6}$.100% = 19,96%