Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 27.4 lít hỗn hợp khí A gồm có: CH(4), C(3)H(8_) và CO. Ta thu được 51.4 lít khí CO(2). a) Tính % thể tích của C(3)H(8) (propan) có trong hỗn hợp khí A. b) Hỏi 1 lít hỗn hợp khí A nặng hay nhẹ hơn 1 lít khí N(2).

1 câu trả lời

Đáp án:

 a) \(\% {V_{{C_3}{H_8}}} = 51,1\% \)

b) Khí A nặng hơn

Giải thích các bước giải:

 Ta có: 

\({V_A} = {V_{C{H_4}}} + {V_{{C_3}{H_8}}} + {V_{CO}} = 27,4{\text{ lít}}\)

Đốt cháy hỗn hợp A:

\(C{H_4} + 2{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + 2{H_2}O\)

\({C_3}{H_8} + 5{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}3C{O_2} + 4{H_2}O\)

\(2CO + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2C{O_2}\)

\( \to {V_{C{O_2}}} = {V_{C{H_4}}} + 3{V_{{C_3}{H_8}}} + {V_{CO}} = 51,4{\text{ lit}} \to {{\text{V}}_{{C_3}{H_8}}} = \frac{{51,4 - 27,4}}{2} = 14{\text{ lít}}\)

\( \to \% {V_{{C_3}{H_8}}} = \frac{{14}}{{27,4}} = 51,1\% \)

Ta có: 

\({n_{{C_3}{H_8}}} = \frac{{14}}{{22,4}} = 0,625{\text{ mol; }}{{\text{n}}_A} = \frac{{27,4}}{{22,4}} = \frac{{137}}{{112}}{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{C{H_4}}} + {n_{CO}} = \frac{{137}}{{112}} - 0,625 = \frac{{67}}{{112}}{\text{ mol}}\)

\( \to {m_A} > 0,625.44 + \frac{{67}}{{112}}.16 = 37,07 \to {M_A} > \frac{{37,07}}{{\frac{{137}}{{112}}}} = 30,3 > 28\)

Vậy khí A nặng hơn nito nên 1 lít khí A nặng hơn 1 lít khí nito.