Bài 1: Cho 3,92g bột sắt vào 200ml dd CuSO4 10% (D = 1,12g/ml). a) Tính khối lượng kim loại mới tạo thành. b) Tính nồng độ mol của chất có trong dd sau phản ứng. (Giả thuyết cho thể tích dd thay đổi không đáng kể). Bài 2: Trộn 60ml dd có chứa 4,44g CaCl2¬ với 140ml dd có chứa 3,4g AgNO3. a) Cho biết hiện tượng quan sát được và viết PTHH. b) Tính khối lượng chất rắn sinh ra. c) Tính CM của chất còn lại trong dd sau phản ứng. Biết thể tích dd thay đổi không đáng kể. Bài 3: Cho 9,2g một kim loại A phản ứng với khí clo (dư) tạo thành 23,4g muối. Xác định tên kim loại A, biết A có hóa trị I. giúp mk vs ạ

1 câu trả lời

`1.`

`a)`

`n_{Fe}={3,92}/{56}=0,07(mol)`

`n_{CuSO_4}={200.1,12.10\%}/{160}=0,14(mol)`

`Fe+CuSO_4->FeSO_4+Cu`

`0,07->0,07->0,07->0,07(mol)`

`->m_{Cu}=0,07.64=4,48(g)`

`b)`

`200ml=0,2l`

`C_{M\ FeSO_4}={0,07}/{0,2}=0,35M`

`C_{M\ CuSO_4(du)}={0,14-0,07}/{0,2}=0,35M`

`2.`

`a)` 

`n_{CaCl_2}={4,44}/{111}=0,04(mol)`

`n_{AgNO_3}={3,4}/{170}=0,02(mol)`

Tạo kết tủa trắng.

`CaCl_2+2AgNO_3->Ca(NO_3)_2+2AgCl`

`0,01←0,02->0,01->0,02(mol)`

`b)\ m_{AgCl}=0,02.143,5=2,87(g)`

`c)`

`60ml=0,06l;140ml=0,14l`

`C_{M\ CaCl_2(du)}={0,04-0,01}/{0,06+0,14}=0,15M`

`C_{M\ Ca(NO_3)_2}={0,01}/{0,06+0,14}=0,05M`

`3.`

`2A+Cl_2`  $\xrightarrow{t^o}$  `2ACl`

Theo PT: `n_A=n_{ACl}`

`->{9,2}/A={23,4}/{A+35,5}`

`->A=23(g//mol)`

`->A` là natri `(Na)`

Câu hỏi trong lớp Xem thêm