B1. Đốt cháy hoàn toàn 10.4g hợp chất hữu cơ A rồi cho sphẩm đi qua bình 1 đựng h2so4 đặc , bình 2 đựng nước vôi trong dư thấy KLượng bình 1 tăng 3.6g, bình 2 thu được 30 g kết tủa. Biết tỉ khối hơi của A đối với O2 là 3.25g. XĐ CTPT của A B2. Đốt cháy hoàn toàn 10.4g hợp chất hữu cơ A rồi cho sphẩm đi qua bình 1 đựng h2so4 đặc , bình 2 đựng nước vôi trong dư thấy KLượng bình 1 tăng 3.6g, bình 2 thu được 30 g kết tủa. Khi hóa hơi 5.2g A thu được 1 V=V của 1.6g O2 cùng đk. XĐ CTPT của A.
1 câu trả lời
Đáp án:
CTPT 2 bài: $C_3H_4O_4$
Giải thích các bước giải:
Bài 1:
Đốt cháy hợp chất hữu cơ thu được $C O_2;H_2O$ ngoài ra có thêm $N_2...$
Tuy nhiên, dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng $H_2SO_4$ đặc và $Ca(OH)_2$ dư, không thấy khí thoát ra ⇒ sản phẩm cháy chỉ có $CO_2;H_2O$
Vậy A chỉ chứa C,H, có thể có O.
Dẫn $CO_2;H_2O$ qua bình đựng $H_2SO_4đ$, khối lượng bình tăng là KL của nước
$⇒m_{H_2O}=3,6g⇒n_{H_2O}=0,2⇒n_H=0,4$
Dẫn khí còn lại ($CO_2$) qua bình đựng nước vôi trong dư:
$CO_2+Ca(OH)_2\to CaCO_3+H_2O$
$⇒n_{CO_2}=n_↓=0,3\ mol⇒n_C=0,3$
Do $M_A=3,25.32=104⇒n_A=0,1\ mol$ ⇒ A chứa 3C, 4H
$⇒CTPT\ A:C_3H_4O_4$
Bài 2:
Dẫn $CO_2;H_2O$ qua bình đựng $H_2SO_4đ$, khối lượng bình tăng là KL của nước
$⇒m_{H_2O}=3,6g⇒n_{H_2O}=0,2⇒n_H=0,4$
Dẫn khí còn lại ($CO_2$) qua bình đựng nước vôi trong dư:
$CO_2+Ca(OH)_2\to CaCO_3+H_2O$
$⇒n_{CO_2}=n_↓=0,3\ mol⇒n_C=0,3$
Trong cùng điều kiện, thể tích bằng nhau ⇒ số mol bằng nhau.
$⇒n_{5,2g\ A}=\dfrac{1,6}{32}=0,05 ⇒n_{10,4g\ A}=0,05.2=0,1\ mol⇒M_A=104$
⇒ A chứa 3C, 4H
$⇒CTPT\ A:C_3H_4O_4$