ai ăn câu 60 điểm đê nêu cấu tạo không gian và hóa học của tARN
2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
- ARN có cấu trúc mạch đơn: Các ribônuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị giữa H3PO4 của ribônuclêôtit này với đường C5H10O5 của ribônuclêôtit kế tiếp. Tạo nên một chuỗi pôli nuclêôtit (kích thước của ARN ngắn hơn rất nhiều so với kích thước của ADN.
- Có 3 loại ARN:
+ ARN thông tin (mARN): sao chép đúng một đoạn mạch ADN theo nguyên tắc bổ sung nhưng trong đó A thay cho T.
+ ARN ribôxôm (rARN): là thành phần cấu tạo nên ribôxôm.
+ ARN vận chuyển (tARN): 1 mạch pôlinuclêôtit nhưng cuộn lại một đầu.
++ Ở một đầu của tARN có bộ ba đối mã, gồm 3 nuclêôtit đặc hiệu đối diện với aa mà nó vận chuyển.
++ Đầu đối diện có vị trí gắn aa đặc hiệu.
Đáp án:
1. Thành phần:
Cũng như ADN, ARN là đại phân tử sinh học được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là nuclêôtit. Mỗi đơn phân (nuclêôtit) được cấu tạo từ 3 thành phần sau:
- Đường ribôluzơ: C5H10O5 (còn ở ADN là đường đềôxi ribôluzơ C5H10O4).
- Axit photphoric: H3PO4.
- 1 trong 4 loại bazơ nitơ (A, U, G, X)
Các nuclêôtit chỉ khác nhau bởi thành phần bazơ nitơ, nên người ta đặt tên của nuclêôtit theo tên bazơ nitơ mà nó mang.
2. Cấu trúc ARN:
- ARN có cấu trúc mạch đơn: Các ribônuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị giữa H3PO4 của ribônuclêôtit này với đường C5H10O5 của ribônuclêôtit kế tiếp. Tạo nên một chuỗi pôli nuclêôtit (kích thước của ARN ngắn hơn rất nhiều so với kích thước của ADN.
- Có 3 loại ARN:
+ ARN thông tin (mARN): sao chép đúng một đoạn mạch ADN theo nguyên tắc bổ sung nhưng trong đó A thay cho T.
+ ARN ribôxôm (rARN): là thành phần cấu tạo nên ribôxôm.
+ ARN vận chuyển (tARN): 1 mạch pôlinuclêôtit nhưng cuộn lại một đầu.
++ Ở một đầu của tARN có bộ ba đối mã, gồm 3 nuclêôtit đặc hiệu đối diện với aa mà nó vận chuyển.
++ Đầu đối diện có vị trí gắn aa đặc hiệu.
Giải thích các bước giải: