a. Lập CTHH hợp chất oxit của nguyên tố R biết mR: mO= 9:8 b. Viết phản ứng hóa học tạo oxit trên từ đơn chất c. Để có đủ khí oxi oxi hóa hết 6,48g R cần nung bao nhiêu g Kaliclorat
2 câu trả lời
Đáp án:
`↓`
Giải thích các bước giải:
Gọi `CTHH` chung là :
`R_2O_n`
Ta có : `M_R/M_O=9/8`
`<=>(2R)/(16n)=9/8`
`=>R=9n`
Vậy Khi `n=3` thõa mãn `M_R=27(đvC)`
`=>` `R` là `Al`
`CTHH : Al_2O_3`
`b)`
`PTHH : 4Al+3O_2` $\xrightarrow{t^o}2Al_2O_3$
`c)`
Ta có các `PTHH :`
`4Al+3O_2` $\xrightarrow{t^o}2Al_2O_3$ `(1)`
`2KClO_3` $\xrightarrow{t^o}$ `2KCl+3O_2` `(2)`
Theo `PT_1`
`=>3/4n_{Al}=n_{O_2}=3/4xx(6,48)/27=0,18(mol)`
Theo `PT_2`
`n_{KClO_3}=2/3n_{O_2}=2/3xx0,18=0,12(mol)`
`=>m_{KClO_3}=0,12.122,5=14,7(gam)`
`#nam`
Đáp án + Giải thích các bước giải:
$a)$ Đặt CTHH là $R_xO_y$
$\Rightarrow m_R:m_O=\dfrac{xR}{16y}=\dfrac{9}{8}$
$\Rightarrow xR=18y$
$\Rightarrow R=\dfrac{18y}{x}$
Chọn $x=2;y=3\Rightarrow R=27(g/mol)(Al)$
$\Rightarrow CT:Al_2O_3$
$b)4Al+3O_2\xrightarrow{t^o}2Al_2O_3$
$c)n_{Al}=\dfrac{6,48}{27}=0,24(mol)$
$2KClO_3\xrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\uparrow$
Theo PT: $n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,12(mol)$
$\Rightarrow m_{KClO_3}=0,12.122,5=14,7(g)$