a là alen của A của 1 loài động vật có vú, hãy xét quan hệ của các alen đó trong các quy luật di truyền.

2 câu trả lời

* Xét trường hợp A và a nằm trên NST thường

  • -Quan hệ trội lặn hoàn toàn: Khi có mặt A thì a không biểu hiện được tính chất của mình.
  • -Quan hệ trội lặn không hoàn toàn: A không át hoàn toàn a, kiểu gen Aa biểu hiện kiểu hình trung gian.
  • -A và a cùng biểu hiện (đồng trội): Khi có mặt cả hai alen, cả 2 alen đều biểu hiện được tính chất của mình làm xuất hiện một kiểu hình mới.

* Xét trường hợp gen nằm trên NST giới tính

  • -Gen nằm trên đoạn tương đồng giữa NST X và NST Y: Sự di truyền biểu hiện của A và a tuân theo các quy luật di truyền giống như gen nằm trên NST thường.
  • -Gen nằm trên NST X, đoạn không có tương đồng trên Y
    • -Ở giới đồng giao tử XX, quan hệ giữa A và a giống như trên NST thường.
    • -Ở giới dị giao tử XY, chỉ cần một gen lặn trên NST X thì tính trạng lặn được biểu hiện ra kiểu hình.
  • -Gen nằm trên NST Y ở đoạn không có tương đồng trên NST X: Tính trạng chỉ biểu hiện ở giới mang NST giới tính XY.
  • xin hay nhất nêu đc

 

* Xét trường hợp A và a nằm trên NST thường

-Quan hệ trội lặn hoàn toàn: Khi có mặt A thì a không biểu hiện được tính chất của mình.

-Quan hệ trội lặn không hoàn toàn: A không át hoàn toàn a, kiểu gen Aa biểu hiện kiểu hình trung gian.

-A và a cùng biểu hiện (đồng trội): Khi có mặt cả hai alen, cả 2 alen đều biểu hiện được tính chất của mình làm xuất hiện một kiểu hình mới.

*Xét trường hợp gen nằm trên NST giới tính

-Gen nằm trên đoạn tương đồng giữa NST X và NST Y: Sự di truyền biểu hiện của A và a tuân theo các quy luật di truyền giống như gen nằm trên NST thường.

-Gen nằm trên NST X, đoạn không có tương đồng trên Y

-Ở giới đồng giao tử XX, quan hệ giữa A và a giống như trên NST thường.

-Ở giới dị giao tử XY, chỉ cần một gen lặn trên NST X thì tính trạng lặn được biểu hiện ra kiểu hình.

-Gen nằm trên NST Y ở đoạn không có tương đồng trên NST X: Tính trạng chỉ biểu hiện ở giới mang NST giới tính XY.

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm
144 lượt xem
0 đáp án
4 tháng trước