7. Cân 8,670 gam natri carbonat ngậm nước hòa tan thành 100 ml dung dịch B, chuẩn độ 15 ml dung dịch B dùng hết 17 ,00 ml dung dịch chuẩn độ HCl có độ chuẩn 0,01925 g/ml. 7.1. Xác định tên của phương pháp chuẩn độ trên. Giải thích? 7.2. Xác định tên kỹ thuật tiến hành trong phép định lượng trên. Giải thích? 7.3. Tính phần trăm lượng Na2CO3 trong mẫu phân tích ban đầu theo độ chuẩn của HCl. 7.4. Nếu thay dung dịch HCl trên bằng dung dịch HCl 0,5 N thì hết 17,94 ml. Tính phần trăm lượng Na2CO3 trong mẫu phân tích ban đầu theo độ chuẩn T Na2CO3/ HCl.
1 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
7
( M của Na2Co3.10H2O = 286g , M của H2O = 18g )
V1, N1 là thể tích, nồng độ of HCl V2, N2 là thể tích, nồng độ of Na2CO3
Sử dụng công thức V1 N1 = V2 N2 ==> N2 = 0.42 (N) --> C = 0.21 (M) --> m =0.6678 g.
Vậy hàm lượng Na2CO3 là 0.6678g trong 2g ngậm nc.
Pha dung dịch 0.1M: cần 10.6g Na2CO3 tinh khiết.
Trong 2g muối thì có 0.6678g Na2CO3 --> cần dùng 35.3934g muối trên --> định mức 1L (1000ml
Câu hỏi trong lớp
Xem thêm