4) khử hoàn toàn m gam oxit $M_{x}O_{y}$ cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (ĐKTC) ,thu dc a gam kim loại M.Hòa tan hết a gam M bằng dd H2SO4 đặc nóng (dư), thu dc 20,16 lít khí SO2 (sp khử duy nhất, ĐKTC).Oxit $M_{x}O_{y}$ là
2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Quy đổi $M_xO_y$ thành $M,$ $O$
$n_{SO_2}=\dfrac{20,16}{22,4}=0,9(mol)$
PT: $O_\text{ trong oxit}+CO→CO_2$
$n_{CO}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8(mol)=n_O$
Trao đổi e:
$\mathop{M}\limits^{0}→\mathop{M}\limits^{+n}+ne$
$\mathop{S}\limits^{+6}+3e→\mathop{S}\limits^{+4}$
Bảo toàn e:
$n.n_{M}=0,9.4=1,8(mol)$
$→n_M=\dfrac{1,8}{n}$
Tỉ lê: $\dfrac{n_M}{n_O}=\dfrac{\dfrac{1,8}{n}}{0,8}=\dfrac{9}{4n}$
Với $n=3→\dfrac{n_M}{n_O}=\dfrac{3}{4}$
Vậy oxit là $Fe_3O_4$
Đáp án:
`C`
Giải thích các bước giải:
Cách 1:
`n_{CO} = {17,92}/{22,4} = 0,8(mol)`
`n_{SO_2} = {20,16}/{22,4} = 0,9(mol)`
Gọi `a` là hóa trị của kim loại `M` `( 1 ≤ x ≤ 3 )`
+ `M` là chất khử nhường electron
+ `H_2SO_4` đặc là chất oxi hóa nhận electron
`M - ae ->`$\mathop{M}\limits^{+a}$
`{1,8}/n` `1,8`
$\mathop{S}\limits^{+6}$ `+ 2e ->` $\mathop{S}\limits^{+4}$
$n_{O(trong oxit)} = n_{CO} = 0,8(mol)$
Lập tỉ lệ :
`x/y = {{1,8}/n}/{0,8} = 9/{4n}`
Từ dữ kiễn trên ta có : `n = 2` hoặc `n = 3`
+ Nếu `n = 2` `=> x/y = 9/8` (loại)
+ Nếu `n = 3` `=> x/y = 3/4`
CTHH của oxit là : `Fe_3O_4`
Cách 2:
`n_{CO} = n_O = 0,8(mol)`
`n_{SO_2} = 0,9(mol)`
Nhìn vào đáp án thấy số oxi hóa cao nhất của `Fe,Cr` là `+3`
`M ->` $\mathop{M}\limits^{+3}$ ` + 3e`
$\mathop{S}\limits^{+6}$ ` + 2e ->` $\mathop{S}\limits^{+4}$
Bảo toàn `e`
`-> n_M = {0,9.2}/3 = 0,6(mol)`
Lập tỉ lệ :
`-> {n_M}/{n_O} = x/y = {0,6}/{0,8} = 3/4`
`->` CTHH của oxit : `Fe_3O_4`