2 Cà chua có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Cây cà chua tứ bội có bộ NST gồm bao nhiêu NST? A: 48 B: 36 C: 25 D: 27 3 Cho biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A: 4 B: 2 C: 1 D: 3 4 Những động vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới đực là XX và ở giới cái là XY? A: Gà, bồ câu, bướm. B: Hổ, báo, mèo rừng. C: Thỏ, ruồi giấm, sư tử. D: Trâu, bò, hươu. 5 Trong quá trình tổng hợp chuỗi axit amin (chuỗi pôlipeptit), axit amin được mã hóa bởi bộ ba mã sao (côđon) AUX trên mARN sẽ được vận chuyển bởi phân tử tARN mang bộ ba đối mã (anticôđôn) nào sau đây? A: UAG. B: UTG. C: TAG. D: ATG. 6 Ở kì nào sau đây của quá trình nguyên phân, các NST đóng xoắn cực đại và tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào? A: Kì trung gian. B: Kì sau. C: Kì đầu. D: Kì giữa. 8 Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một NST? A: Đảo đoạn NST. B: Mất đoạn NST. C: Lặp đoạn NST. D: Thêm 1 cặp nuclêôtit. 9 Mạch thứ nhất của một phân tử ADN gồm 300 nuclêôtit loại guanin. Theo lí thuyết, mạch thứ hai của phân tử ADN này có bao nhiêu nuclêôtit loại xitôzin? A: 300 B: 150 C: 600 D: 900 10 Bậc cấu trúc không gian nào sau đây chỉ có ở những phân tử prôtêin được cấu tạo bởi 2 hoặc nhiều chuỗi axit amin (hay còn gọi là chuỗi pôlipeptit)? A: Bậc 4. B: Bậc 2. C: Bậc 1. D: Bậc 3. 11 Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? A: Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, đây là loại biến dị di truyền được. B: Đa số đột biến gen tạo ra các gen trội, chúng biểu hiện ngay ra kiểu hình gây hại cho sinh vật. C: Đột biến gen có thể phát sinh trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người tạo ra trong thực nghiệm. D: Sự biến đổi cấu trúc phân tử của gen có thể dẫn đến biến đổi cấu trúc của loại prôtêin mà nó mã hóa. 12 Ở sinh vật lưỡng bội, cơ thể mang bộ NST nào sau đây được gọi là thể dị bội? A: 4n. B: 2n - 1. C: 5n. D: 3n. 13 Loại axit nuclêic nào là thành phần cấu tạo nên ribôxôm? A: rARN. B: AND. C: tARN. D: mARN. 15 Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây sai? A: Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch. B: Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng lớn. C: Người mắc hội chứng Đao mang bộ NST thể 2n +1. D: Người mắc hội chứng Đao vẫn có khả năng sinh sản bình thường. 17 Trẻ đồng sinh cùng trứng giống nhau về bao nhiêu điểm sau đây? (I). Kiểu gen. (II). Nhóm máu. (III). Giới tính. (IV). Màu tóc. A: 3 B: 4 C: 2 D: 1 19 Ở đậu Hà Lan, xét hai cặp gen phân li độc lập: alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen nào sau đây? A: AABB. B: AAbb. C: aaBB. D: AaBb. 21 Từ một tế bào mầm, qua 4 lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tinh nguyên bào. Các tinh nguyên bào đều trở thành tinh bào bậc 1; các tinh bào bậc 1 đều trải qua quá trình giảm phân hình thành tinh trùng. Theo lí thuyết, quá trình này có thể tạo ra tối đa bao nhiêu tinh trùng? A: 4 B: 64 C: 32 D: 16 23 Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể dị hợp? A: aaBB. B: AaBb. C: AAbb. D: AABB. 24 Cho biết các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AaBbDd là A: 4 B: 6 C: 16 D: 8 25 Ở đậu Hà Lan, gen quy định hạt trơn và gen nào sau đây là một cặp nhân tố di truyền? A: Gen quy định hạt vàng. B: Gen quy định hoa mọc ở trên ngọn. C: Gen quy định thân cao. D: Gen quy định hạt nhăn.
1 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
2a 3c 4a 5a 6b 8b 9c 10d 11a 12a 13d 15d 17c 19d 21b 23a 24c 25a
chúc bạn học tốt!
Câu hỏi trong lớp
Xem thêm