1.Một phân tử ADN có chiều dài 1,02mm, khi nhân đôi 6 đợt, tổng số nucleotit tự do môi trường cần cung cấp là: A. 378.106 nu B. 192.106 nu C. 245.106 nu D. 436.106 nu 2.Phân tử ADN có số lượng nu loại A = 3.105 nu, loại G = 12.105 nu. Khi phân tử ADN tự nhân đôi 5 lần, số nucleotit tự do loại A môi trường cần cung cấp là: A. 93.104 nu B. 93.105 nu C. 372.104 nu D. 372.105 nu Giải cụ thể giúp mình với
2 câu trả lời
Câu 1:
Tổng sô nu của gen:
$N=L÷3,4×2=1,02×10^7÷3,4×2=6×10^6nu$
Tổng sô nu môi trường cung cấp:
$N(2^k-1)=6×10^6(2^6-1)=378×10^6nu$
⇒Chọn A
Câu 2:
Số nucleotit tự do loại A môi trường cần cung cấp là:
$3×10^5(2^5-1)=93×10^5nu$
⇒Chọn B
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Đổi $1,02mm=1,02.10^7A^o$
$N=\frac{2l}{3,4}=\frac{1,02.10^7.2}{3,4}=6.10^6(nu)$
$∑N_{td}=N(2^x-1)=6.10^6(2^6-1)=378.10^6(nu)$
2/
$N=2(A+G)=2(3.10^5+12.10^5)=3.10^6(nu)$
$∑N_{td}=N(2^x-1)=3.10^6(2^5-1)=93.10^6(nu)$
Câu hỏi trong lớp
Xem thêm