1.Một phân tử ADN có chiều dài 1,02mm, khi nhân đôi 6 đợt, tổng số nucleotit tự do môi trường cần cung cấp là: A. 378.106 nu B. 192.106 nu C. 245.106 nu D. 436.106 nu 2.Phân tử ADN có số lượng nu loại A = 3.105 nu, loại G = 12.105 nu. Khi phân tử ADN tự nhân đôi 5 lần, số nucleotit tự do loại A môi trường cần cung cấp là: A. 93.104 nu B. 93.105 nu C. 372.104 nu D. 372.105 nu 3.Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14? A. 32. B. 30. C. 16. D. 8. Giải cụ thể giúp mình với.

1 câu trả lời

Câu 1:

Tổng sô nu của gen:

$N=L÷3,4×2=1,02×10^7÷3,4×2=6×10^6nu$

Tổng sô nu môi trường cung cấp:

$N(2^k-1)=6×10^6(2^6-1)=378×10^6nu$

⇒Chọn A

Câu 2:

Số nucleotit tự do loại A môi trường cần cung cấp là:

 $3×10^5(2^5-1)=93×10^5nu$

⇒Chọn B

Câu 3:

Số ADN con tạo ra :

 $2^5=32$

Số ADN chứa hoàn toàn $N^{14}$:

$32-2=30$

⇒Chọn B

 

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm