1.một khối sắt có khối lượng là 468g và thể tích 60cm³ a)Tính KLR của khối sắt đó b)Tính thể tích của 1 khối sắt có trọng lượng bằng 2N 2/Một bộ quả cân RBV gồm các quả cân có khối lượng 1g,2g,10g,500mg,100mg.Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của của cân 3.Biết 2kg sữa có thể tích 1600cm³ a)Tính KLR của Sữa b)Tính trọng lượng của thùng sữa 15 lít

2 câu trả lời

Đáp án:

\(\begin{array}{l}
1.\\
a.D = 7800kg/{m^3}\\
b.V = \dfrac{1}{{39000}}{m^3}\\
3.\\
a.D = 1250kg/{m^3}\\
b.P = 187,5N
\end{array}\) 

Giải thích các bước giải:

1.

a.

Khối lượng riêng của sắt là:

\(D = \dfrac{m}{V} = \dfrac{{0,468}}{{{{60.10}^{ - 6}}}} = 7800kg/{m^3}\)

b.

Thể tích của khối sắt có trọng lượng bằng 2N là:

\(V = \dfrac{P}{d} = \frac{P}{{10D}} = \dfrac{2}{{10.7800}} = \dfrac{1}{{39000}}{m^3}\)

2.

Giới hạn đo của cân là: 1 + 2 + 10 + 0,5 + 0,1 = 13,6g

Đọ chia nhỏ nhất là 0,1g

3.

a.

Khối lượng riêng của sữa là:

\(D = \dfrac{m}{V} = \dfrac{2}{{{{1600.10}^{ - 6}}}} = 1250kg/{m^3}\)

b.

Trọng lượng của thùng sữa 15l là:

\(P = dV = 10DV = {10.1250.15.10^{ - 3}} = 187,5N\)

@Chi_

Câu $1:$

$a)$

Tóm tắt:

m=468g

V=60cm³

_____

D= ?

Giải:

468g=0,468kg

60cm³=0,00006m³

Khối lượng riêng của khối sắt đó là:

$D$ = `m/V` = 0,468÷0,00006=7800 (kg/m³)

$b)$

- Từ bài ta có, 1m³ sắt có khối lượng là 7800kg.

Thể tích 1 khối sắt đó là:

=> Phần b mình ko biết làm, cho bạn công thúc này nhé.

$V$ = `m/D`

hoặc $V$ = `P/d`

Câu $2:$

GHĐ: $1000$ mg

ĐCNN: $1$ g

Câu $3:$

a/ Khối lượng riêng của sữa:

$D$ = `m/V` = $\frac{2}{1600.10^-6}$ = 1250 (kg/m³)

b/ Trọng lượng của thùng sữa 15 lít:

$\text{P=10.m=10.1250=12 500 (N)}$