1.He (have)……… not learned today. 2.They (buy)…………..a new book. 3.They (not/ plan)…………..their holiday yet. 4.Where (be/ you)?……….. 5.I (write)…………..four letters. 6.he (not/ see)…………..her for a long time. 7.(be/ you)…………..at school? 8.School (not/ start)…………..yet. 9.(speak/ he)…………..to his boss? 10.No, she (have/ not)…………..the time yet
2 câu trả lời
1. has ( learned mà động từ yêu cầu là have => thì hiện tại hoàn thành, he là số ít chia has )
2. buy ( ko có dấu hiệu thì chia hiện tại, they là số nhiều => chia buy )
3. haven't planned ( yet là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành và they là số nhiều )
4. Where are you ? ( câu hỏi dùng để hỏi 1 người nào đó đang ở đâu )
5. have written
6. He has not seen
7. Are you at school ?
8. School has not started ( giải thích như câu 3 và school là số ít chia has )
9. Is he speaking
10. has not had ( giải thích như câu 3, và she là số ít chia has )
Chúc bạn học tốt !
1.has(thì HTHT)
2.have bought(thì HTHT diễn tả hành động vừa mới xảy ra)
3.haven't planned(yet->HTHT)
4.are you
5.have written
6.hasn't seen(for a long time->HTHT)
7.Are you
8.hasn't started(yet->HTHT)
9.Has he spoken(thì HTHT diễn tả hành động vừa mới xảy ra)
10.hasn't had(yet->HTHT)