16. Kiểu gen nào sau đây quy định tính trạng thuần chủng ? 2 (1) AaBb (2) aaBB (3) aabb (4) AaBB (5) AAbb A. (1),(2),(4) B. (2),(3),(4) C. (2),(3),(5) D. (1),(3),(5) 17. Đậu Hà Lan hạt vàng là trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho lai hai thứ đậu Hà Lan hạt vàng đều có kiểu gen dị hợp tử. theo lý thuyết, F1 thu được số cây đậu có kiểu hình A. 100% hạt vàng. B. 100% hạt xanh. C. 50% hạt vàng : 50% hạt xanh D. 75% hạt vàng : 25% hạt xanh. 18. Đậu Hà Lan hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng. Muốn biết một cây hoa đỏ thuần chủng hay không, người ta tiến hành lai giữa cây hoa đỏ đó với cây A. hoa đỏ thuần chủng. B. hoa đỏ không thuần chủng. C. mang gen lặn. D. hoa trắng. 19.Trong trường hợp tính trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1 : 1 nhưng chỉ một loại kiểu hình? A. aa x aa B. Aa x aa C. Aa x AA D. AA x AA 20.Trong trường hợp tính trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào cho đời con có tỉ lệ 1 : 1 về kiểu hình ? A. Aa x Aa B. aa x aa C. Aa x AA D. Aa x aa 21. Cá thể có kiểu gen AabbDd tạo giao tử abd với tỉ lệ là A. 1/16 B. 1/ 2 C. 1/8 D. 1/4 22. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDdEE x aaBBDdee cho đời con có A. 12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình B. 4 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình C. 12 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình D. 8 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình 23. Cho biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, phép lai AaBBdd x AaBbDD cho đời con có kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ A. 12,5% B. 50% C. 25% D. 6,25%

1 câu trả lời

Câu 16:

KG thuần chủng : $aaBB,aabb,AAbb$

⇒Chọn C

Câu 17:

Quy ước: $A$: hạt vàng       $a$: hạt xanh

Đậu hà lan hạt vàng dị hợp có KG $Aa$

Sơ đồ lai:

$P:$ $Aa$  ×   $Aa$
$Gp:$ $A,a$      $A,a$

$F1:$

        Kiểu gen: $1AA:2Aa:1aa$

        Kiểu hình: $3$ hạt vàng:$1$ hạt xanh

⇒Chọn D

Câu 18:

Quy ước: $A$: hoa đỏ     $a$: hoa trắng

Muốn biết cây hoa đỏ thuần chủng hay không người ta sử dụng phép lai phân tích : tiến hành lai giữa cây hoa đỏ đó với cây hoa trắng

+Nếu đời con đồng tính ⇒Cây hoa đỏ đó thuần chủng

Sơ đồ lai

$P:$ $AA$  ×   $aa$
$Gp:$ $A$         $a$

$F1:$

        Kiểu gen: $Aa$

        Kiểu hình: $100$% hoa đỏ

+Nếu đời con phân  tính ⇒Cây hoa đỏ đó không thuần chủng

Sơ đồ lai

$P:$ $Aa$  ×   $aa$
$Gp:$ $A,a$         $a$

$F1:$

        Kiểu gen: $1Aa:1aa$

        Kiểu hình: $1$ hao đỏ:$1$ hoa trắng

⇒Chọn D

Câu 19:

Theo lý thuyết, phép lai $AA×Aa$ cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1 : 1 nhưng chỉ một loại kiểu hình

Sơ đồ lai

$P:$ $AA$  ×   $Aa$
$Gp:$ $A$         $A,a$

$F1:$

        Kiểu gen: $1AA:1Aa$

        Kiểu hình: $100$% trội 

⇒Chọn C

Câu 20:

Theo lý thuyết, phép lai $Aa×aa$ cho đời con có tỉ lệ 1 : 1 về kiểu hình

Sơ đồ lai

$P:$ $Aa$  ×   $aa$
$Gp:$ $A,a$         $a$

$F1:$

        Kiểu gen: $1Aa:1aa$

        Kiểu hình: $1$ trội:$1$ lặn

Câu 21:

Cá thể có kiểu gen $AabbDd$ giảm phân cho $2^2=4$ loại giao tử  , giao tử $abd$ với tỉ lệ là 

\(\frac{1}{2} \times 1 \times \frac{1}{2} = \frac{1}{4}\)

⇒Chọn D

Câu hỏi trong lớp Xem thêm