1)viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y=(2x+1)/(x-2) biết tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng (d): x-5y+7=0. 2)tìm tất cả các giá trị của m để đồ thị hàm số y=x ³-3mx ²+3m ³ có 2 cực trị A và B sao cho tam giác OAB có diện tích bằng 48.
1 câu trả lời
Đáp án:
Câu `1: y= -5x +22`
Câu `2:m=±2`
Giải thích các bước giải:
Câu 1:
`y =f(x)= (2x +1)/(x-2) => f'(x)= (-4-1)/((x-2)^2) = (-5)/((x-2)^2)`
Gọi `A(x_o;y_o)` là toạ độ tiếp điểm.
Ta có: `(d): x-5y +7=0=> y= 1/5 x +7/5`
Vì phương trình tiếp tuyến vuông góc với `(d)`
`=>` Hệ số góc `k= (-1)/(1/5)=-5`
`=> f'(x_o) = -5`
`<=> (-5)/((x_o -2)^2)=-5`
`<=> (x_o -2)^2 = 1`
`<=> x_o -2=1`
`<=> x_o =3`
`=> y_o = (2.3 +1)/(3-2) = 7`
`=>` Phương trình tiếp tuyến tại điểm `A(3;7)` là:
`y= k(x-x_o)+y_o`
`= -5(x -3) +7 = -5x +22`
_____________
Câu 2:
`y= x³ -3mx² +3m³`
`=> y' = 3x² -6mx = 3x(x -2m)`
Cho `y'=0<=>` \(\left[ \begin{array}{l}x=0\\x=2m\end{array} \right.\)
Hàm số có 2 cực trị `<=> 2m≠0 <=> m ≠0`
Gọi điểm `A(0;3m³), B(2m; -m³)`
Theo đầu bài:
`S_{∆OAB}=48`
`<=> 1/2 OA. d_{(B;OA)}=48`
`<=> 1/2 . |3m³| . |2m| = 48`
`<=> 3|m⁴| =48`
`<=> |m⁴| = 16`
`<=> m=±2` (TM)
Vậy `m=±2` là giá trị cần tìm.