1. Someone has suggested changing the company logo. (FORWARD) A suggestion has………………………………………………………………………... 2. Friends often remark on how much Clara resembles her sister. (TAKES) Friends often remark on the extent to…………………………………………………… 3. It was only at the start of the following week that Kate saw Mark again. (UNTIL) Kate…………………………………………………………………………………….. 4. We could do our homework and then go to the cinema. (GOING) Why don’t………………………………………………………………………………
1 câu trả lời
$1)$
`=>` A suggestion has been put forward to change the company logo.
`+)` Cấu trúc câu bị động ở thì HTHT: S + has/have + been + V3/Ved.
`+)` put forward to V`/` for + Ving/N `=` suggest + Ving/N: đề xuất, đề nghị, gợi ý.
`->` Tạm dịch: Một gợi ý đã được đề xuất để thay đổi logo của công ty.
$2)$
`=>` Friends often remark on the extent to which Clara takes after her sister.
`+)` the extent to `≈` how: đến mức độ nào ≈ như thế nào
`+)` take after sb: trông giống một người nào đó ở thế hệ trước của bạn, những người trong gia đình sinh ra trước bạn `≈` resemble sb: trông giống ai đó hoặc vật gì đó.
`->` Tạm dịch: Bạn bè thường nhận xét về mức độ mà Clara trông giống chị gái của cô.
$3)$
`=>` Kate did not see Mark again until the start of the following week.
`+)` Simple past + until + mốc thời gian/ Simple past: cho đến khi
`->` Tạm dịch: Kate đã không gặp được Mark lần nào cho đến tận đầu tuần tiếp theo.
$4)$
`=>` Why don't we finish our homework before going to the cinema?
`+)` Why don't we + V1: lời đề nghị, gợi ý
`+)` before + Ving/N: trước việc gì đó/ thứ gì đó.
`->` Tạm dịch: Tại sao chúng ta không hoàn thành bài tập trước đi xem phim nhỉ?
__________
$#rosé$