1. Đốt cháy 3(g) một hợp chất hữu A cơ trong không khí thu được 4,4g CO2 và 1,8g H2O. a. Xác định CTPT của hợp chất hữu cơ A. Biết rằng tỷ khối của A so với H2 là 30. b. Nếu đem toàn bộ lượng khí CO2 ở trên tác dụng với nước vôi trong dư, tính khối lượng kết tủa thu được.
1 câu trả lời
Đáp án:
`a)`
Công thức phân tử của `A` là `C_2H_4O_2`
`b)`
`m_{CaCO_3} = 10` `gam`
Giải thích các bước giải:
Bài `1` :
`a)`
`+ n_{CO_2} = (4,4)/(44) = 0,1` `mol`
`-> n_C = n_{CO_2} = 0,1` `mol`
`-> m_C = 0,1 . 12= 1,2` `gam`
`+ n_{H_2O} = (1,8)/(18) = 0,1` `mol`
`-> n_H = 2 . n_{H_2O} = 0,2` `mol`
`-> m_H = 0,2 . 1 = 0,2` `gam`
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
`m_{O(A)} = 3 - 1,2 - 0,2 = 1,6` `gam`
`-> n_O = (1,6)/(16) = 0,1` `mol`
Gọi công thức tổng quát là `C_xH_yO_z`
Ta có được tỉ lệ :
`x : y : z = 0,1 : 0,2 : 0,1 = 1 : 2 : 1`
Vậy công thức đơn giản của `A` là `CH_2O`
Đặt công thức công thức phân tử của `A` là `(CH_2O)_n`
`M_A = 30 . 2 = 60` $\text{(gam/mol)}$
`-> (12 + 1 . 2 + 16) . n = 60`
`-> 30 . n = 60`
`-> n = 2`
Vậy công thức phân tử của `A` là `C_2H_4O_2`
`b)`
PTHH : `Ca(OH)_2 + CO_2 -> CaCO_3 ↓ + H_2O`
Ta có : `n_{CO_2} = 0,1` `mol`
Theo phương trình hóa học :
`n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,1` `mol`
`-> m_{CaCO_3} = 0,1 . 100 = 10` `gam`