1, Cho 200g vào dd KOH 5,6% vào dd CuCl2 dư, sau phản ứng thu được lượng kết tủa là A, 19,6g B 9,8g C 4,9g D 17,4g 2, DD NaOH có thể phân biệt 2 chất nào sau đây A, KCL và Ca(NO3)2 B, CuSO4 và H2SO4 C, MgSO4 và FeCl2 D, H2SO4 và HCl 3, Cặp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong 1 dd A , HCL, H2SO4 B, NaCl, FeCl2 C, AgNO3, NaCl D, NaOH, NaCl 4, Dùng thuốc thử nào để phân biệt kali sunfat và kali nitrat A, Quỳ tím B, Phenolphtalein C, BaCl2 D, HCl 5, Dãy oxit nào dưới đây đều tác dụng được với axit A, K2O,CaO,CuO,Al2O3,FeO B, CaO,P2O5,CuO,Fe2)3,CO2 C, CaO,CO2,Fe2O3,ZnO,MgO D,K2O,N2O5,P2O5,SO3,CaO 1
2 câu trả lời
Đáp án:
1. B
2. B
3. C
4. C
5. A
Giải thích các bước giải:
1. nKOH=5,6%.200/56=0,2mol
2KOH+CuCl2->2KCl+Cu(OH)2
nCu(OH)2=0,1mol
->mCu(OH)2=0,1.98=9,8g
2. B CuSO4 tạo kết tủa, H2SO4 không có hiện tượng gì
CuSO4 +2NaOH->Cu(OH)2+Na2SO4
2NaOH+H2SO4->Na2SO4+2H2O
3. C. do AgNO3 tác dụng với NaCl
AgNO3+NaCl->AgCL+NaNO3
4. C. K2SO4 sẽ tạo kết tủa, KNO3 không có hiện tượng gì
K2SO4+BaCL2->2KCl+BaSO4
5. A.
K2O+2HCL->2KCl+H2O
CaO+2HCl->CaCL2+H2O
CuO+2HCl->CuCl2+H2O
Al2O3+6HCl->2AlCL3+3H2O
FeO+2HCl->FeCl2+H2O
Đáp án:
1B, 2B, 3C, 4C, 5A
Giải thích các bước giải:
1. khối lượng KOH = 200 x 5,6 % = 11.2 gam = 0.2 mol => 0.1 mol kết tủa Cu(OH)2=> m=9.8 gam
2. Cu(OH)2 kết tủa màu xanh lơ
3. AgCl kết tủa
4. BaSO4 kết tủa
5.
Câu hỏi trong lớp
Xem thêm