1. Cho 2,24 lít khí CO2 qua 200ml dung dịch NaOH 0,5 m KOH 1M tạo thành m g muối xác định muối thu được sau phản ứng? 2. Cho các chất Ba(OH)2, NaOH , NaCl Na2SO4 trình bày phương pháp nhận biết các chất trên bằng (NH4) 2SO4 3. Hoàn thành các chất phản ứng trong dãy sau NH3-> NO-> NO2-> HNO3-> CU(NO3)2-> NO2 ---->NH4NO3---->

1 câu trả lời

Đáp án:

Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!!

Giải thích các bước giải:

1,

\(\begin{array}{l}
{n_{C{O_2}}} = 0,1mol\\
{n_{NaOH}} = 0,1mol\\
{n_{K{\rm{O}}H}} = 0,2mol\\
 \to {n_{O{H^ - }}} = {n_{NaOH}} + {n_{K{\rm{O}}H}} = 0,3mol\\
 \to \dfrac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = 3
\end{array}\)

Suy ra chỉ tạo ion \(C{O_3}^{2 - }\)

\(\begin{array}{l}
2{\rm{O}}{H^ - } + C{O_2} \to C{O_3}^{2 - } + {H_2}O\\
{n_{C{O_3}^{2 - }}} = {n_{C{O_2}}} = 0,1mol\\
{n_{N{a^ + }}} = {n_{NaOH}} = 0,1mol\\
{n_{{K^ + }}} = {n_{K{\rm{O}}H}} = 0,2mol\\
 \to {m_{Muối}} = {m_{N{a^ + }}} + {m_{{K^ + }}} + {m_{C{O_3}^{2 - }}}\\
 \to {m_{Muối}} = 0,1 \times 23 + 0,2 \times 39 + 0,1 \times 60 = 16,1g
\end{array}\)

2,

Trích mỗi chất ra 1 ít để làm mẫu thử

Cho dung dịch \({(N{H_4})_2}S{O_4}\) vào từng mẫu thử, nhận:

\(Ba{(OH)_2}\) vừa có kết tủa trắng tạo thành vừa có khí mùi khai thoát ra 

\({(N{H_4})_2}S{O_4} + Ba{(OH)_2} \to BaS{O_4} + 2N{H_3} + 2{H_2}O\)

NaOH có khí mùi khai thoát ra 

\({(N{H_4})_2}S{O_4} + 2NaOH \to N{a_2}S{O_4} + 2N{H_3} + 2{H_2}O\)

Cho dung dịch \(Ba{(OH)_2}\) vào 2 mẫu thử còn lại, nhận:

\(N{a_2}S{O_4}\) có kết tủa trắng tạo thành

\(N{a_2}S{O_4} + Ba{(OH)_2} \to BaS{O_4} + 2NaOH\)

Còn lại là NaCl

3,

\(\begin{array}{l}
4N{H_3} + 5{O_2} \to 4NO + 6{H_2}O\\
2N{\rm{O + }}{{\rm{O}}_2} \to 2N{O_2}\\
4N{O_2} + {O_2} + 2{H_2}O \to 4HN{O_3}\\
2HN{O_3} + CuO \to Cu{(N{O_3})_2} + {H_2}O\\
Cu{(N{O_3})_2} \to CuO + 2N{O_2} + {O_2}\\
2N{O_2} + 2N{H_3} + {H_2}O \to N{H_4}N{O_3} + N{H_4}N{O_2}
\end{array}\)

Câu hỏi trong lớp Xem thêm