1/Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn. Phép lai: ♂ AaBbDdeeHh × ♀AabbDdEeHh cho đời con có kiểu hình giống mẹ chiếm tỉ lệ: 2/ Cho các phép lai I. P: AaBbddEE × AaBbDDee. II. P: AabbDdEe × aaBbDdee. III. P: AabbDdEe × AaBbDdEE. IV. P: AABbDDEe × aaBbDdEE. Phép lai nào sau đây cho 64 tổ hợp giao tử ở F1? (Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân diễn ra bình thường) A.I. B.II. C.III. D.IV

2 câu trả lời

`1)`  `AaBbDdeeHh × Aa\b\bDdEeHh`

`*` Xét từng cặp phép lai:

`Aa × Aa ->3/4A-:1/4aa`

`Bb×\b\b ->1/2Bb:1/2\b\b`

`Dd × Dd ->3/4D-:1/4dd`

`ee×Ee  ->1/2ee:1/2Ee`

`Hh×Hh   ->3/4H\-\:1/4hh`

 

`*`Mẹ có KG `Aa\b\bDdEeHh` ; có KH: `TL\T\T\T`

Tỉ lệ đời con có KH giống mẹ chiếm: `3/4A-×1/2\b\b×3/4D-×1/2Ee×3/4H\-\=(27)/(256)`

   

`2)`  `C.III`

I.`P: AaBbdd\E\E ×AaBbDDee`

Tổ hợp giao tử: `2^2 .2^2=16`

 

II. `P:Aa\b\bDdEe×aaBbDdee`

Tổ hợp giao tử: `2^3 .2^2=32`

 

III. `P:Aa\b\bDdEe×AaBbDd\E\E`

Tổ hợp giao tử: `2^3 . 2^3 =64`

 

IV. `P: \A\ABbDDEe×aaBbDd\E\E`

Tổ hợp giao tử:   `2^2 . 2^2=16`

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 Bài 1 :

Xét từng cặp gen

$+)Aa×Aa→\dfrac{3}4A-:\dfrac{1}4aa$

$+)Bb×bb→\dfrac{1}2B-:\dfrac{1}2bb$

$+)Dd×Dd→\dfrac{3}4D-:\dfrac{1}4dd$

$+)ee×Ee→\dfrac{1}2E-:\dfrac{1}2ee$

$+)Hh×Hh→\dfrac{3}4H-:\dfrac{1}4h$

Tỉ lệ KH giống mẹ là

$A-bbD-E-H-=\dfrac{3}4A-×\dfrac{1}2bb×\dfrac{3}4D-×\dfrac{1}2E-×\dfrac{3}4H-=\dfrac{27}{256}$

$\\$

$2)$

$I$ có $(2.2.1.1).(2.2.1.1)=16$ tổ hợp

$II$ có $(2.1.2.2).(1.2.2.1)=32$ tổ hợp

$III$ có $(2.1.2.2)(2.2.2.1)=64$ tổ hợp

$IV$ có $(1.2.1.2)(1.2.2.1)=16$ tổ hợp

$⇒C$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm