Tổ: ………………….. | Họ và tên giáo viên ………………………….. | |||
Tuần: | Tiết: | Ngày soạn: | Thời gian thực hiện: 3 tiết |
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về nhiệt động học của phản ứng, ý nghĩa và tìm hiểu ứng dụng của các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong đời sống, sản xuất.
- Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng; Hoạt động nhóm hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo; Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm, liên hệ thực tiễn nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học và cuộc sống.
- Nhận thức hoá học: Giải thích được các yếu tố ảnh hướng tới tốc độ phản ứng như: nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác; Nêu được ý nghĩa của hệ số nhiệt độ Van't Hoff (γ).
- Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Tiến hành được thí nghiệm nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng như: nổng độ, diện tích bề mặt, chất xúc tác.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được kiến thức tốc độ phản ứng hoá học vào việc giải thích một số vấn đề trong cuộc sống và sản xuất.
- Cẩn thận, trung thực, trách nhiệm và thao tác an toàn trong quá trinh làm thực nghiệm.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập bộ môn hoá học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Hình ảnh về ảnh hưởng của nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt tiếp xúc đến tốc độ phản ứng.
- Mô phỏng ảnh hưởng của áp suất, nồng độ, nhiệt độ đến tốc độ phản ứng.
- Dụng cụ và hóa chất: (6 bộ/ lớp):
+ Hóa chất: dung dịch sodium thiosulfate (Na2S2O3) 0,15 M, sulfuric acid (H2SO4) 0,10 M, dung dịch HC1 1 M, đá vôi (CaCO3) dạng khối và dạng hạt nhỏ, nước cất, dung dịch hydrogen peroxide (H2O2) 30%, bột MnO2.
+ Dụng cụ và thiết bị: 3 cốc thuỷ tinh 100 mL (được đánh dấu thập ở mặt ngoài đáy cốc), ống đong 50 mL, 2 cốc thủy tinh, bình tam giác 100 mL, cân, 2 ống nghiệm, tàn đóm đỏ.
- Phiếu học tập.
2. Học sinh:
Ôn tập bài cũ và chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu
- Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả.
b. Nội dung:
- GV sử dụng câu hỏi mở đầu SGK – Hoá học 10 trang 98 để đặt vấn đề vào bài mới.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh, câu trả lời có thể đúng hoặc sai.
d. Tổ chức thực hiện
- GV đặt vấn đề: HS quan sát các hình ảnh sau:
Thực phẩm bảo quản trong tủ lạnh sẽ giữ được lâu hơn, khi nấu một loại thực phẩm bằng nồi áp suất sẽ nhanh chín hơn, bệnh nhân sẽ dễ hô hấp hơn khi dùng oxygen từ bình chứa khí oxygen so với từ không khí, …
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ của các quá trình biến đổi trên?
- HS trả lời.
- GV không nhận xét tính đúng sai ở câu trả lời của HS, mà sử dụng nó để dẫn vào bài mới: “Vậy có những yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hoá học, để kiểm soát tốc độ các phản ứng diễn ra trong đời sống, sản xuất người ta vận dụng các yếu tố này như thế nào? Sau đây cô sẽ cùng các em tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay.”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng
a. Mục tiêu:
- Giải thích được yếu tố nồng độ ảnh hướng tới tốc độ phản ứng.
-Thực hiện thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng.
b. Nội dung: HS làm việc theo nhóm, làm thí nghiệm và hoàn thiện phiếu học tập số 1:
PHIẾU HỌC TẬP 1
*Tiến hành thí nghiệm 1:
Bước 1: Pha loãng dung dịch Na2S2O3 0,15 M để được các dung dịch có nồng độ khác nhau theo bảng:
Bước 2: Rót đổng thời 10 mL dung dịch H2SO4 0,1 M vào mỗi cốc và khuấy đều.
Phương trình hoá học của phản ứng:
Na2S2O3(aq) + H2SO4(aq) → Na2SO4(aq) + S(s) + SO2(g) + H2O(l)
*Hiện tượng của thí nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
* Nhận xét mối liên hệ giữa thể tích dung dịch Na2S2O3 với thời gian xuất hiện kết tủa:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
* Giải thích kết quả thí nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
c. Sản phẩm
- Các câu trả lời của HS:
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP 1
*Tiến hành thí nghiệm 1:
Bước 1: Pha loãng dung dịch Na2S2O3 0,15 M để được các dung dịch có nồng độ khác nhau theo bảng:
Bước 2: Rót đổng thời 10 mL dung dịch H2SO4 0,1 M vào mỗi cốc và khuấy đều.
Phương trình hoá học của phản ứng:
Na2S2O3(aq) + H2SO4(aq) → Na2SO4(aq) + S(s) + SO2(g) + H2O(l)
*Hiện tượng của thí nghiệm:
Khi rót dung dịch H2SO4 vào cốc đựng dung dịch Na2S2O3 theo trình tự từ cốc 1 đến cốc 3, cốc 1 có lượng S tạo ra nhiều làm mờ dấu thập nhanh nhất, chậm dần ở các cốc còn lại.
* Nhận xét mối liên hệ giữa thể tích dung dịch Na2S2O3 với thời gian xuất hiện kết tủa:
Thể tích của dung dịch Na2S2O3 0,15M càng giảm, xuất hiện kết tủa càng chậm.
* Giải thích kết quả thí nghiệm:
Nồng độ Na2S2O3 giảm ⇒ Số va chạm hiệu quả giữa các phân tử Na2S2O3 và phân tử H2SO4 giảm ⇒ Kết tủa tạo thành chậm tức là tốc độ phản ứng chậm hơn.
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 6 nhóm Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm thực hiện nội dung phiếu học tập số 1. | Nhận nhiệm vụ |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS. | Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT. |
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả PHT số 1. - Cho HS xem mô phỏng ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng. - Mời các nhóm nhân xét báo cáo của nhóm bạn. | Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung sau khi xem mô phỏng. |
Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và chốt kiến thức | Nhận xét sản phẩm của nhóm khác |
Kiến thức trọng tâm 1. Ảnh hưởng của nồng độ - Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng. - Giải thích: Nồng độ của các chất phản ứng tăng làm tăng số va chạm hiệu quả nên tốc độ phản ứng tăng. Chú ý: Khi các chất phản ứng va chạm đúng hướng và đủ năng lượng dẫn đến xảy ra phản ứng, gọi là va chạm hiệu quả. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về ảnh hưởng của nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác đến tốc độ phản ứng
a. Mục tiêu
- Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng như: nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác; Nêu được ý nghĩa của hệ số nhiệt độ Van't Hoff (γ).
- Tiến hành được thí nghiệm nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng, như: diện tích bề mặt, chất xúc tác.
b. Nội dung: Dạy học theo góc.
Phiếu học tập góc phân tích, góc quan sát, góc áp dụng:
PHIẾU HỌC TẬP GÓC PHÂN TÍCH Câu 1: Nghiên cứu SGK và quan sát Hình 16.3 Hãy nhận xét sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng. Câu 2: Quan sát Hình 16.4 và phương trình hoá học của phản ứng, giải thích vì sao tốc độ mất màu của KMnO4 trong 2 cốc không giống nhau. Phương trình hoá học của phản ứng: 2KMnO4(aq) + 5H2C2O4(aq) + 3H2SO4(aq) → 2MnSO4(aq) + K2SO4(aq) + 10CO2(g) + 8H2O(l) Câu 3: Nghiên cứu hệ số nhiệt độ Van't Hoff - SGK trả lời câu hỏi sau: Biết rằng, khi nhiệt độ tăng thêm 10°C, tốc độ của một phản ứng hoá học tăng 4 lần; cho biết tốc độ phản ứng giảm bao nhiêu lần khi nhiệt độ giảm từ 70oC xuống 40oC. |
PHIẾU HỌC TẬP GÓC QUAN SÁT
Câu 1: Quan sát mô phỏng ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng giải thích vì sao khi tăng nhiệt độ tốc độ phản ứng tăng?
Câu 2: Quan sát mô phỏng ảnh hưởng của áp suất đến tốc độ phản ứng hãy giải thích ảnh hưởng của áp suất đến tốc độ phản ứng?
Câu 3: Quan sát hình 16.7 nhận xét mối liên hệ giữa tốc độ phản ứng với kích thước của CaCO3. Giải thích.
PHIẾU HỌC TẬP GÓC THỰC HÀNH
STT | Thí nghiệm | Cách tiến hành | Hiện tượng | Giải thích |
1 | Ảnh hưởng của bề mặt tiếp xúc đến tốc độ phản ứng | Bước 1: Cân khoảng 2g CaCO3 mỗi loại, cho vào 2 bình tam giác (1), (2). Bước 2: Đong khoảng 20 mL dung dịch HCl, rót đồng thời vào mỗi bình tam giác. | ||
2 | Ảnh hưởng của xúc tác đến tốc độ phản ứng | Bước 1: Rót khoảng 2 mL dung dịch H2O2 vào 2 ống nghiệm (1), (2). Bước 2: Thêm một ít bột MnO2 vào ống nghiệm (2) và đưa nhanh tàn đóm đỏ vào miệng 2 ống nghiệm (Hình 16.8) |
c. Sản phẩm
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP GÓC PHÂN TÍCH Câu 1: - Cốc (1) được đun nóng, màu tím của dung dịch KMnO4 bị mất màu nhanh hơn ở cốc (2). - Nhận xét: Ở nhiệt độ cao hơn, tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn. Câu 2: Khi đun nóng, các phân tử chất phản ứng chuyển động với vận tốc nhanh hơn, dẫn đến sự gia tăng số va chạm hiệu quả giữa các phân tử. Do đó, tốc độ phản ứng tăng. Câu 3: -Từ công thức kinh nghiệm của Van't Hoff: trong đó hệ số nhiệt độ Van't Hoff: ; khi nhiệt độ phản ứng giảm từ 70°C xuống 40°C, ta có: -Vậy, tốc độ phản ứng giảm 64 lần. |
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP GÓC QUAN SÁT
Câu 1: Khi đun nóng, các phân tử chất phản ứng chuyển động với vận tốc nhanh hơn, dẫn đến sự gia tăng số va chạm hiệu quả giữa các phân tử. Do đó, tốc độ phản ứng tăng.
Câu 2: Khi nén, áp suất trong bình kín tăng, thể tích giảm, các phân tử chất khí phân bố với độ đặc khít hơn, nồng độ cao hơn, các chất dễ tạo ra các va chạm hiệu quả hơn, dẫn đến tốc độ phản ứng tăng.
Câu 3: Kích thước CaCO3 nhỏ, tốc độ phản ứng xảy ra nhanh, thể tích khí CO2 thoát ra nhiều.
Giải thích: CaCO3 kích thước nhỏ sẽ có diện tích bé mặt tiếp xúc với dung dịch HCI lớn hơn so với CaCO3 kích thước lớn (cùng khối lượng), làm tăng tần số va chạm hiệu quả giữa các chất phản ứng, dẫn đến tốc độ phản ứng tăng.
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP GÓC THỰC HÀNH
STT | Thí nghiệm | Hiện tượng | Giải thích |
1 | Ảnh hưởng của bề mặt tiếp xúc đến tốc độ phản ứng | Khi rót dung dịch HCl vào 2 bình tam giác, bình đựng CaCO3 kích thước nhỏ sẽ phản ứng nhanh hơn, thể tích khí CO2 thoát ra nhiều hơn so với bình còn lại. | CaCO3 kích thước nhỏ sẽ có diện tích bề mặt tiếp xúc với dung dịch HCl lớn hơn so với CaCO3 kích thước lớn (cùng khối lượng), làm tăng tần số va chạm hiệu quả giữa các chất phản ứng, dẫn đến tốc độ phản ứng tăng. |
2 | Ảnh hưởng của xúc tác đến tốc độ phản ứng | Khi cho MnO2 vào ống nghiệm 2, bọt khí thoát ra mạnh. Đưa tàn đóm vào ống nghiệm 1, tàn đóm không thay đổi hiện tượng; đưa que đóm vào ống nghiệm 2, tàn đóm bùng cháy thành ngọn lửa. | Chất xúc tác làm tăng tốc độ của phản ứng hoá học, nhưng vẫn được bảo toàn vể chất và lượng khi kết thúc phản ứng. |
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chuyển giao các nhiệm vụ cụ thể ở mỗi góc, hướng dẫn học sinh nghiên cứu hoạt động ở các góc, yêu cầu các nhóm thực hiện nhiệm vụ ở mỗi góc trong thời gian 7 phút rồi luân chuyển sang góc khác (1 phút). | Nhận nhiệm vụ. |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS. | Thực hiện nhiệm vụ tại các góc học tập theo từng nhóm. Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT: + Góc quan sát: Hoạt động nhóm. Quan sát các mô phỏng (hình ảnh) trên máy tính. Tiến hành ghi kết quả, nhận xét theo nội dung trong phiếu học tập góc quan sát. + Góc phân tích: Hoạt động nhóm, nghiên cứu sách giáo khoa thực hiện yêu cầu trong phiếu học tập góc phân tích. + Góc thực hành : Hoạt động nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn trong phiếu học tập góc thực hành. |
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Hướng dẫn học sinh báo cáo nội dung hoàn thành ở góc cuối cùng của mỗi nhóm kết quả. | - Đại diện nhóm Phân tích trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, phản hồi. - Đại diện nhóm Quan sát trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, phản hồi. - Học sinh trình bày kết quả ở góc thực hành, các nhóm khác nhận xét, phản hồi. |
Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và chốt kiến thức | Học sinh lắng nghe |
Kiến thức trọng tâm 2. Ảnh hưởng của nhiệt độ - Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng tăng. - Giải thích: Ở nhiệt độ thường, các chất phản ứng chuyển động với tốc độ nhỏ; khi tăng nhiệt độ; các chất sẽ chuyển động với tốc độ lớn hơn, dẫn đến tăng số va chạm hiệu quả nên tốc độ phản ứng tăng. - Mối quan hệ giữa nhiệt độ và tốc độ phản ứng hóa học được biểu diễn bằng công thức:
Trong đó: + là tốc độ phản ứng ở hai nhiệt độ t1 và t2; + γ là hệ số nhiệt độ Van’t Hoff. Chú ý: Quy tắc Van’t Hoff chỉ gần đúng trong khoảng nhiệt độ không cao. 3. Ảnh hưởng của áp suất - Trong phản ứng hóa học có sự tham gia của chất khí, áp suất có thể ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. - Đối với phản ứng có chất khí tham gia, tốc độ phản ứng tăng khi tăng áp suất. Giải thích: Khi tăng áp suất thì nồng độ chất khí tăng, nên tốc độ phản ứng tăng. 4. Ảnh hưởng của bề mặt tiếp xúc - Khi tăng diện tích bề mặt tiếp xúc của chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng. 5. Ảnh hưởng của chất xúc tác - Với một số phản ứng hóa học, để tăng tốc độ phản ứng, người ta sử dụng chất xúc tác, được ghi trên mũi tên trong phương trình hóa học. - Chất xúc tác làm tăng tốc độ của phản ứng hóa học, nhưng vẫn được bảo toàn về lượng và chất khi kết thúc phản ứng. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu về ý nghĩa thực tiễn của tốc độ phản ứng đời sống và sản xuất.
a. Mục tiêu
- Vận dụng được kiến thức tốc độ phản ứng hoá học vào việc giải thích một số vấn đề trong cuộc sống và sản xuất.
b. Nội dung: HS quay lại trả lời các câu hỏi ở phần khởi động.
c. Sản phẩm:
Các câu trả lời của HS:
- Thực phẩm bảo quản trong tủ lạnh sẽ giữ được lâu hơn: Quá trình ôi thiu thực phẩm là do vi khuẩn hoạt động phán huỷ thức ăn, khi bảo quản trong tủ lạnh, nhiệt độ thấp sẽ hạn chế khả năng hoạt động của vi khuẩn, giúp thức ăn giữ được lâu hơn.
- Khi nấu một số loại thực phẩm bằng nổi áp suất sẽ nhanh chín hơn: Áp suất được tạo ra trong nổi áp suất là do quá trình đun sôi, hơi nước sinh ra bị nén lại trong nồi (nắp được giữ chặt). Khi áp suất tăng, nhiệt độ sôi của nước tăng, làm quá trình nấu thức ăn nhanh chín hơn.
- Bệnh nhân sẽ dễ hô hấp hơn khi dùng oxygen từ bình chứa khí oxygen so với từ không khí vì khi dùng oxygen từ bình chứa khí oxygen nồng độ oxygen cao hơn nồng độ oxygen từ không khí.
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập HS hoạt động theo cặp, kiểm tra câu trả lời ở hoạt động khởi động, thống nhất lại đáp án. | Nhận nhiệm vụ |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho HS. | Thảo luận và chốt câu trả lời. |
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả. | Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm. |
Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và chốt kiến thức. Yêu cầu học sinh cho thêm ví dụ. | Nhận xét sản phẩm của nhóm khác. Học sinh cho ví dụ. |
Kiến thức trọng tâm 6. Ý nghĩa thực tiễn của tốc độ phản ứng đời sống và sản xuất. - Kiểm soát tốc độ các phản úng diễn ra trong đời sống, sản xuất khi vận dụng các yếu tố ảnh hưởng như: nồng độ, nhiệt độ, áp suất, bề mặt tiếp xúc và chất xúc tác mang lại các giá trị hiệu quả. |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu
HS làm bài tập để khắc sâu kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng vừa mới học
b. Nội dung
Học sinh hoàn thiện các nội dung có trong phiếu học tập số 2:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1: Xét các phản ứng xảy ra trong bình kín: 2CO(g) + O2(g) → 2CO2(g) (1) NH4Cl (s) → NH3(g) + HCl (g) (2) Yếu tố áp suất ảnh hường đến tốc độ của phản ứng nào? Khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào? Câu 2: Cho các tình huống sau hãy nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và giải thích được nguyên nhân ảnh hưởng của các yếu tố đó đến tốc độ phản ứng. 1. Ống bô của xe máy sẽ bị gỉ nhanh hơn nếu như chúng ta sử dụng xe thường xuyên. 2. Trong sản xuất pháo hoa, các nguyên liệu thường ở dạng bột. 3. Nước oxi già nổi bọt khi xoa lên da. 4. Trong quy trình sản xuất sulfuric acid, không khí được thổi vào liên tục để đốt lưu huỳnh hoặc quặng pirit sắt. 5. Củi khi được chẻ nhỏ sẽ cháy nhanh hơn và mạnh hơn so với củi có kích thước lớn. 6. Khi nhai kĩ cơm, cảm nhận cơm có vị ngọt hơn. |
c. Sản phẩm
- Các câu trả lời của HS:
Câu 1: Áp suất ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng của các phản ứng có chất khí tham gia, nên yếu tố áp suất sẽ ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng (1) vì CO và O2 đều là chất khí. Khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng. Câu 2
|
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Câu 1: HS hoạt động cá nhân trả lời. Câu 2: Trò chơi vòng quay may mắn. GV phổ biến luật chơi vòng quay may mắn. Có 6 tình huống trên vòng quay, HS quay số để chọn tình huống và thực hiện yêu cầu: + Nêu tên yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong tình huống. + Giải thích về sự ảnh hưởng đó trong các tình huống. | Nhận nhiệm vụ |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi | - HS tham gia trò chơi. |
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu HS quay số chọn câu hỏi và trả lời. | - HS trả lời và nhận xét câu trả lời của bạn. |
Bước 4: Kết luận và nhận định GV so sánh câu trả lời của HS với đáp án, từ đó đánh giá mức độ đạt được yêu cầu cần đạt về giải thích sự ảnh hưởng của các yếu tố đến tốc độ phản ứng. | Học sinh lắng nghe. |
D. VẬN DỤNG
a. Mục tiêu
- HS vận dụng được kiến thức tốc độ phản ứng hoá học vào việc giải thích một số vấn đề thường gặp trong cuộc sống và sản xuất.
b. Nội dung
- Mỗi nhóm tìm 2 tình huống, một tình huống trong cuộc sống và một tình huống trong sản xuất có vận dụng kiến thức ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng hoá học; - HS viết báo cáo về yếu tố ảnh hưởng trong hai tình huống và giải thích sự ảnh hưởng của yếu tố đến tốc độ phản ứng. Nội dung bài báo cáo bao gồm: + Giới thiệu tình huống và phản ứng hoá học xảy ra trong tình huống; + Nêu được sự vận dụng yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng; + Nêu yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hoá học trong tình huống; + Giải thích được sự ảnh hưởng của yếu tố đó đến tốc độ phản ứng hoá học. |
c. Sản phẩm
Bài báo cáo tìm hiểu sự vận dụng được kiến thức tốc độ phản ứng hoá học vào việc giải thích một số vấn đề thường gặp trong cuộc sống và sản xuất.
d. Tổ chức thực hiện
- GV thông báo HS thực hiện nhiệm vụ học tập này ở nhà. GV thông báo yêu cầu về nội dung bài báo cáo, hình thức, thời hạn và tiêu chí đánh giá.
+ Hình thức: Biên soạn trên file word hoặc powerpoint.
+ Thời gian nộp bài: Trong vòng 1 tuần sau buổi học.
- Các nhóm tìm tình huống, thực hiện bài báo cáo.
- Sau thời hạn nộp bài, GV tổ chức cho các nhóm báo cáo, để nhận xét và đánh giá.