Thể tích khí clo (đktc) và khối lượng natri cần dung để điều chế 4,68 gam NaCl, hiệu suất phản ứng 80% là (cho Na = 23 ; Cl = 35,5)
Trả lời bởi giáo viên
\({n_{NaCl}} = \frac{{{m_{NaCl}}}}{{{M_{NaCl}}}} = \frac{{4,68}}{{58,5}} = 0,08\,(mol)\)
PTHH: 2Na + Cl2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2NaCl
(mol) 0,08 0,04 ← 0,08
Theo PTHH: nNa = nNaCl = 0,08 (mol) → mNalí thuyết = 0,08.23 = 1,84 (g)
Theo PTHH: nCl2 = 1/2 nNaCl = 0,04 (mol) → VCl2 (đktc) lí thuyết = 0,04.22,4 = 0,896 (lít)
Vì %H = 80% nên khối lượng thực tế Na cần lấy là: \({m_{Na\,thuc\,te}} = \frac{{m{\,_{Na\,li\,thuyet}}}}{{\% H}}.100\% = \frac{{1,84}}{{80\% }}.100\% = 2,3\,(g)\)
Thể tích thực Cl2 cần lấy là: \(V{\,_{C{l_2}(dktc)\,thuc\,te}} = \frac{{V{\,_{C{l_2}(dktc)\,li\,thuyet}}}}{{\% H}}.100\% = \frac{{0,896}}{{80\% }}.100\% = 1,12\,(lit)\)
Hướng dẫn giải:
Đổi số mol NaCl
PTHH: 2Na + Cl2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2NaCl
Tính số mol Na, Cl2 theo NaCl. Từ đó tính được khối lượng lí thuyết của Na, thể tích lí thuyết của Cl2
Vì %H = 80% và Na, Cl2 là chất tham gia pư nên áp dụng công thức: \(\% H = \frac{{luong\,li\,thuyet}}{{luong\,thuc\,te}}.100\% \)
Trong đó lượng lí thuyết là lượng tính theo PTHH.