Put the verbs in brackets into the correct form.
I (already/finish)
my exercises. I (watch)
the football match now.
Trả lời bởi giáo viên
I (already/finish)
my exercises. I (watch)
the football match now.
Dấu hiệu: already => thường chia thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại.
Công thức: S + have/has Ved/V3.
Dấu hiệu: “now” (bây giờ) => thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động xảy ra tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói.
Công thức: S + am/is/are Ving.
=> I already have already finished my exercises. I am watching the football match now.
Tạm dịch: Tôi đã hoàn thành bài tập của mình. Bây giờ, tôi đang xem bóng đá.
Hướng dẫn giải:
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành, thì hiện tại tiếp diễn