Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là \(0,4\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{dE}}{{dE}}:0,4\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}}:0,2\frac{{ab}}{{ab}}\frac{{de}}{{de}}\). Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
I. F1 có 14 loại kiểu gen.
II. F2 có 1/5 số cây đồng hợp 4 cặp gen lặn.
III. F3 có 9/640 số cây đồng hợp 3 cặp gen lặn.
IV. F3 và F4 đều có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng.
Trả lời bởi giáo viên
P: \(0,4\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{dE}}{{dE}}0,4:\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}}:0,2\frac{{ab}}{{ab}}\frac{{de}}{{de}}\)
I sai.
Kiểu gen \(\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{dE}}{{dE}}\) tự thụ phấn → tạo ra 3 loại kiếu gen.
Kiểu gen \(\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}}\)tự thụ phấn→ tạo ra 9 loại kiểu gen.
Kiểu gen \(\frac{{ab}}{{ab}}\frac{{de}}{{de}}\) tự thụ phấn → tạo ra 1 loại kiểu gen.
Vậy quần thể F1 có \(9 + 3 + 1 = 13\) loại kiểu gen.
II đúng, chỉ có \(\frac{{ab}}{{ab}}\frac{{de}}{{de}}\) tự thụ cho cây đồng hợp lặn =0,2 = 1/5
III sai. Chỉ có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}}\) tự thụ phấn mới cho cây có 3 cặp gen đồng hợp lặn ở F3: \(0,4\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}} \to {{\rm{F}}_3}:\left( {\frac{{aB}}{{aB}}\frac{{de}}{{de}}} \right) = 0,4 \times \left( {\frac{{1 - \frac{1}{{{2^3}}}}}{2}\frac{{aB}}{{aB}}} \right) \times \left( {\frac{{1 - \frac{1}{{{2^3}}}}}{2}\frac{{de}}{{de}}} \right) = \frac{{49}}{{640}}{\rm{ }}\)
IV đúng, số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng:
\(\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{dE}}{{dE}} \to \frac{{AB}}{{AB}}\frac{{dE}}{{dE}};\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{dE}}{{dE}} \to 2KG\)
\(\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}} \to \left( {\frac{{AB}}{{AB}};\frac{{AB}}{{aB}}} \right)\left( {\frac{{De}}{{de}};\frac{{De}}{{De}}} \right) \to 4KG\)
→ có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng.
Hướng dẫn giải:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
\(x + \dfrac{{y(1 - 1/{2^n})}}{2}AA:\dfrac{y}{{{2^n}}}Aa:z + \dfrac{{y(1 - 1/{2^n})}}{2}aa\)