Loại bazơ nitơ có ở ARN và không có ở ADN là:
Ađênin
Timin
Uraxin
Guanin
Uraxin có ở ARN và không có ở ADN.
Tên gọi của phân tử ADN là:
Axit đêôxiribônuclêic
Axit nuclêic
Axit ribônuclêic
Nuclêôtit
Nêu nội dung quy luật phân li?
Các cặp nhân tố di truyền đã phân li trong quá trình phát sinh giao tử.
Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ.
Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng P.
Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở:
Tế bào sinh dưỡng
Tế bào sinh dục vào thời kì chín
Tế bào mầm sinh dục
Hợp tử và tế bào sinh dưỡng
Chức năng của NST giới tính là:
Điều khiển tổng hợp Prôtêin cho tế bào
Nuôi dưỡng cơ thể
Xác định giới tính
Tất cả các chức năng nêu trên
Sự nhân đôi của ADN xảy ra vào thời điểm nào trong chu kỳ tế bào?
Kì trung gian
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. NST bắt đầu tháo xoắn. Quá trình này là ở kì nào của nguyên phân?
Kì cuối
Cấu trúc dưới đây thuộc loại prôtêin bậc 3 là:
Một chuỗi axit amin xoắn cuộn lại
Hai chuỗi axit min xoắn lò xo
Một chuỗi axit amin xoắn nhưng không cuộn lại
Hai chuỗi axit amin