Hòa tan 7,74 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg, Al trong 500ml dung dịch hỗn hợp chứa HCl 1M và H2SO4 0,38M loãng. Thu được dung dịch A và 8,736 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối có trong dung dịch A là
Trả lời bởi giáo viên
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ (1)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ (2)
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2↑ (3)
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑ (4)
500 ml = 0,5 (lít)
\(\left. \begin{array}{l} \Rightarrow {n_{HCl}} = 0,5.1 = 0,5\,(mol)\\ \Rightarrow {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,5.0,38 = 0,19\,(mol)\end{array} \right\} \Rightarrow {n_H} = {n_{HCl}} + 2{n_{H2SO4}} = 0,5 + 2.0,19 = 0,88\,(mol)\)
nH2(đktc) = 8,736/22,4 = 0,39 (mol) ⟹ nH = 2nH2 = 2.0,39 = 0,78 (mol)
Ta thấy: 0,88 > 0,78 nên axit dư, kim loại phản ứng hết.
TH1: giả sử HCl phản ứng hết, H2SO4 dư
nHCl = 0,5 (mol) ⟹ nH2 (1)+(2) = 1/2nHCl = 1/2.0,5 = 0,25 (mol)
⟹ nH2 (3)+(4) = 0,39 - 0,25 = 0,14 (mol) ⟹ nH2SO4 pư = 0,14 (mol)
Theo ĐL BTKL ta có:
mmuối = mKL + mHCl + mH2SO4 pư - mH2 = 7,74 + 0,5.36,5 + 0,14.98 - 0,39.2 = 38,93 (g)
TH2: giả sử H2SO4 phản ứng hết, HCl dư
nH2SO4 = 0,19 (mol) ⟹ nH2(3)+(4) = 0,19 (mol)
⟹ nH2(1)+(2) = 0,39 - 0,19 = 0,2 (mol) ⟹ nHCl pư = 2.0,2 = 0,4 (mol)
Theo ĐLBTKL ta có: mmuối = mKL + mHCl pư + mH2SO4 - mH2 = 7,74 + 0,4.36,5 + 0,19.98 - 0,39.2 = 40,18 (g)
Vì thực tế phản ứng xảy ra đồng thời nên cả 2 axit đều dư
Suy ra tổng khối lượng muối A thu được là: 38,93 (g) < mmuối A < 40,18 (g)
Hướng dẫn giải:
So sánh số mol H có trong tổng HCl và H2SO4 với số mol H có trong H2 từ đó rút được axit pư dư, kim loại phản ứng hết
TH1: giả sử HCl phản ứng hết, H2SO4 dư
Tính được: mmuối 1 = mKL + mHCl + mH2SO4 pư - mH2 = ?
TH2: giả sử H2SO4 phản ứng hết, HCl dư
Tính được mmuối 2 = mKL + mHCl pư + mH2SO4 - mH2 = ?
Vì thực tế phản ứng xảy ra đồng thời nên cả 2 axit đều dư
Vì thực tế phản ứng xảy ra đồng thời nên 2 axit cùng dư sau phản ứng
⟹ mmuối 1 < mmuối A < mmuối 2