Hòa tan 6 gam NaOH vào 44 gam nước được dung dịch A có khối lượng riêng bằng 1,12 g/ml. Cần lấy bao nhiêu ml A để có số mol ion OH– bằng 2.10–3 mol
Trả lời bởi giáo viên
$ - {m_{{\text{dd}}}} = {m_{NaOH}} + {m_{{H_2}O}} = 6 + 44 = 50(g)$
$ = > {\text{ }}{V_{dd}} = {\text{ }}m{\text{ }}:{\text{ }}d{\text{ }} = {\text{ }}50{\text{ }}:{\text{ }}1,12{\text{ }} = \frac{{625}}{{14}}ml$
${n_{NaOH}} = \frac{6}{{40}} = 0,15(mol)$
$ = > {C_{MNaOH}}{\text{ }} = {\text{ }}n{\text{ }}:{\text{ }}{V_{dd}} = \frac{{0,15}}{{\frac{{625}}{{14}}{{.10}^{ - 3}}}} = 3,36(M)$
- NaOH → Na+ + OH−
Theo pt: nNaOH = nOH- = 2.10-3 (mol)
=> Thể tích dd A cần lấy là: V = n: CM = 2.10-3 : 3,36 = 6.10-4 lít = 0,6 ml
Hướng dẫn giải:
- Tính CM
+ Tính mdd: ${m_{{\text{dd}}}} = {m_{NaOH}} + {m_{{H_2}O}}$
+ Tính CM
- Thể tích dd A cần lấy
NaOH → Na+ + OH−
Theo pt: nNaOH = nOH-
=> V = n: CM