Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời 4 câu sau:
Số liệu thống kê về số lái xe bị lập biên bản từ 01/01/2020 đến 06/01/2020 vi phạm nồng độ cồn tại một số tỉnh/ thành phố được cho trong bảng sau: (Đơn vị: người)
Nguồn eva.vn
Từ 01/01/2020 đến ngày 06/01/2020, cả nước có 1518 lái xe bị lập biên bản vi phạm nồng độ cồn. Số lái xe vi phạm nồng độ cồn bị lập biên bản ở 4 tỉnh, thành phố trên chiếm bao nhiêu phần trăm so với cả nước?
Trả lời bởi giáo viên
Từ 01/01/2020 đến 06/01/2020, tổng số lái xe bị lập biên bản vi phạm nồng độ cồn ở 4 tỉnh này là: \(354\) người.
Số lái xe vi phạm nồng độ cồn bị lập biên bản ở 4 tỉnh, thành phố trên chiếm số phần trăm so với cả nước là :
\(354:1518.100\% \approx 23,3\% \)
Hướng dẫn giải:
- Tính tổng số người vi phạm ở bốn tỉnh, thành phố.
- Tính tỉ số phần trăm so với cả nước.
Câu hỏi khác
Bảng dưới đây phân loại 103 nguyên tố là kim loại, á kim hoặc phi kim và ở dạng rắn, lỏng hoặc khí ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.
|
Chất rắn |
Chất lỏng |
Chất khí |
Kim loại |
77 |
1 |
0 |
Á kim |
7 |
0 |
0 |
Phi kim |
6 |
1 |
11 |
Số kim loại chất lỏng là
Bảng dưới đây phân loại 103 nguyên tố là kim loại, á kim hoặc phi kim và ở dạng rắn, lỏng hoặc khí ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.
|
Chất rắn |
Chất lỏng |
Chất khí |
Kim loại |
77 |
1 |
0 |
Á kim |
7 |
0 |
0 |
Phi kim |
6 |
1 |
11 |
Tính tỷ lệ phi kim trong tổng số chất rắn và chất lỏng ở bảng trên.
Bảng dưới đây phân loại 103 nguyên tố là kim loại, á kim hoặc phi kim và ở dạng rắn, lỏng hoặc khí ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.
|
Chất rắn |
Chất lỏng |
Chất khí |
Kim loại |
77 |
1 |
0 |
Á kim |
7 |
0 |
0 |
Phi kim |
6 |
1 |
11 |
Số á kim ít hơn kim loại bao nhiêu phần trăm?
Bảng dưới đây phân loại 103 nguyên tố là kim loại, á kim hoặc phi kim và ở dạng rắn, lỏng hoặc khí ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.
|
Chất rắn |
Chất lỏng |
Chất khí |
Kim loại |
77 |
1 |
0 |
Á kim |
7 |
0 |
0 |
Phi kim |
6 |
1 |
11 |
Số chất rắn trong số phi kim chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CHÈ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2017
Năm |
2010 |
2014 |
2015 |
2017 |
Diện tích (nghìn ha) |
129,9 |
132,6 |
133,6 |
129,3 |
Sản lượng (nghìn tấn) |
834,6 |
981,9 |
1012,9 |
1040,8 |
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam, 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính sản lượng chè trung bình của nước ta giai đoạn 2010 - 2017.
Cho bảng số liệu thống kê về sản lượng, diện tích thu hoạch và năng suất thu hoạch lúa của một xã trong năm 2018:
Thôn |
Vụ đông xuân |
Vụ hè thu |
||
Năng suất(tạ/ha) |
Sản lượng (tấn) |
Năng suất(tạ/ha) |
Diện tích thu hoạch (ha) |
|
Thôn 1 |
38 |
608 |
32 |
168 |
Thôn 2 |
34 |
578 |
33 |
160 |
Thôn 3 |
36 |
684 |
34 |
172 |
Tổng |
|
1870 |
|
500 |
Năng suất lúa trung bình vụ đông xuân của cả xã là
Cho bảng số liệu thống kê về sản lượng, diện tích thu hoạch và năng suất thu hoạch lúa của một xã trong năm 2018:
Thôn |
Vụ đông xuân |
Vụ hè thu |
||
Năng suất(tạ/ha) |
Sản lượng (tấn) |
Năng suất(tạ/ha) |
Diện tích thu hoạch (ha) |
|
Thôn 1 |
38 |
608 |
32 |
168 |
Thôn 2 |
34 |
578 |
33 |
160 |
Thôn 3 |
36 |
684 |
34 |
172 |
Tổng |
|
1870 |
|
500 |
Tính năng suất lúa trung bình của thôn 1 cả năm 2018.