Cho bảng số liệu thống kê về sản lượng, diện tích thu hoạch và năng suất thu hoạch lúa của một xã trong năm 2018:
Thôn |
Vụ đông xuân |
Vụ hè thu |
||
Năng suất(tạ/ha) |
Sản lượng (tấn) |
Năng suất(tạ/ha) |
Diện tích thu hoạch (ha) |
|
Thôn 1 |
38 |
608 |
32 |
168 |
Thôn 2 |
34 |
578 |
33 |
160 |
Thôn 3 |
36 |
684 |
34 |
172 |
Tổng |
|
1870 |
|
500 |
Tính năng suất lúa trung bình của thôn 1 cả năm 2018.
Trả lời bởi giáo viên
Sản lượng vụ hè thu của thôn 1 là 32.168=5376 tạ.
Tổng sản lượng cả năm: 6080+5376=11456 tạ .
Diện tích thu hoạch của thôn 1 vụ đông xuân là 6080:38=160 ha.
Tổng diện tích thu hoạch là 160+168=328 (ha)
Năng suất trung bình cả năm của thôn 1 là: \(\dfrac{{11456}}{{328}} \approx 35\)(tạ/ha).
Hướng dẫn giải:
- Tính sản lượng vụ hè thu của thôn 1: Sản lượng = Năng suất.Diện tích.
- Tính tổng sản lượng cả năm của thôn 1.
- Sử dụng công thức tính năng suất trung bình:
NS trung bình = Tổng sản lượng: Tổng diện tích.
Câu hỏi khác
Bảng dưới đây phân loại 103 nguyên tố là kim loại, á kim hoặc phi kim và ở dạng rắn, lỏng hoặc khí ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.
|
Chất rắn |
Chất lỏng |
Chất khí |
Kim loại |
77 |
1 |
0 |
Á kim |
7 |
0 |
0 |
Phi kim |
6 |
1 |
11 |
Số kim loại chất lỏng là
Bảng dưới đây phân loại 103 nguyên tố là kim loại, á kim hoặc phi kim và ở dạng rắn, lỏng hoặc khí ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.
|
Chất rắn |
Chất lỏng |
Chất khí |
Kim loại |
77 |
1 |
0 |
Á kim |
7 |
0 |
0 |
Phi kim |
6 |
1 |
11 |
Tính tỷ lệ phi kim trong tổng số chất rắn và chất lỏng ở bảng trên.
Bảng dưới đây phân loại 103 nguyên tố là kim loại, á kim hoặc phi kim và ở dạng rắn, lỏng hoặc khí ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.
|
Chất rắn |
Chất lỏng |
Chất khí |
Kim loại |
77 |
1 |
0 |
Á kim |
7 |
0 |
0 |
Phi kim |
6 |
1 |
11 |
Số á kim ít hơn kim loại bao nhiêu phần trăm?
Bảng dưới đây phân loại 103 nguyên tố là kim loại, á kim hoặc phi kim và ở dạng rắn, lỏng hoặc khí ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.
|
Chất rắn |
Chất lỏng |
Chất khí |
Kim loại |
77 |
1 |
0 |
Á kim |
7 |
0 |
0 |
Phi kim |
6 |
1 |
11 |
Số chất rắn trong số phi kim chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CHÈ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2017
Năm |
2010 |
2014 |
2015 |
2017 |
Diện tích (nghìn ha) |
129,9 |
132,6 |
133,6 |
129,3 |
Sản lượng (nghìn tấn) |
834,6 |
981,9 |
1012,9 |
1040,8 |
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam, 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính sản lượng chè trung bình của nước ta giai đoạn 2010 - 2017.
Cho bảng số liệu thống kê về sản lượng, diện tích thu hoạch và năng suất thu hoạch lúa của một xã trong năm 2018:
Thôn |
Vụ đông xuân |
Vụ hè thu |
||
Năng suất(tạ/ha) |
Sản lượng (tấn) |
Năng suất(tạ/ha) |
Diện tích thu hoạch (ha) |
|
Thôn 1 |
38 |
608 |
32 |
168 |
Thôn 2 |
34 |
578 |
33 |
160 |
Thôn 3 |
36 |
684 |
34 |
172 |
Tổng |
|
1870 |
|
500 |
Năng suất lúa trung bình vụ đông xuân của cả xã là