Câu hỏi:
2 năm trước

Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít anken A trong oxi dư thu được hỗn hợp khí B. Cho B lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng Ca(OH)2 dư. Thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4 gam, bình 2 có 30 gam kết tủa. CTPT của A là

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: b

Gọi CTPT của $A$ là ${{C}_{n}}{{H}_{2n}}$$(n\ge 2)$

${{m}_{{{H}_{2}}O}}=5,4(g)\Rightarrow {{n}_{{{H}_{2}}O}}=\frac{5,4}{18}=0,3(mol)$

${{n}_{CaC{{O}_{3}}}}=\frac{30}{100}=0,3(mol)={{n}_{C{{O}_{2}}}}$

${{n}_{A}}=\frac{2,24}{22,4}=0,1(mol)$

pthh:     ${{C}_{n}}{{H}_{2n}}+\frac{3n}{2}{{O}_{2}}\to nC{{O}_{2}}+n{{H}_{2}}O$

theo pt:     1                          $n$         $n$

theo đb:   0,1                        0,3        0,3    (mol)

Ta có: $0,1\cdot n=0,3\cdot 1\Leftrightarrow n=3$

Vậy CTPT của $A$ là: ${{C}_{3}}{{H}_{6}}$

Hướng dẫn giải:

+) Từ khối lượng bình 1 tăng và khối lượng kết tủa bình 2 => số mol CO­2 và H2O => CTTQ của A

+) Viết pthh:   ${C_n}{H_{2n}} + \frac{{3n}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + n{H_2}O$

=> tính n theo PT

Câu hỏi khác