Câu hỏi:
2 năm trước

Đốt cháy hoàn toàn 2,01 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl metacrylat. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 9 gam kết tủa và dung dịch X. Vậy khối lượng dung dịch X đã thay đổi so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là:

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: a

 Các chất trong hỗn hợp đều chứa 2 liên kết pi và 2 nguyên tử oxi.

\(\left. \begin{array}{l}axit{\rm{ }}acrylic:C{H_2} = CH - COOH\\vinyl{\rm{ }}axetat:C{H_3}COOCH = C{H_2}\\metyl{\rm{ }}metacrylat:C{H_2} = C(C{H_3})C{\rm{O}}O - C{H_3}\end{array} \right\rangle  =  > X:{C_n}{H_{2n - 2}}{O_2}\)

\({{C}_{n}}{{H}_{2n-2}}{{O}_{2}}:\dfrac{2,01}{14n+30}\xrightarrow{+{{O}_{2}}}\left\{ \begin{align}& C{{O}_{2}} \\ & {{H}_{2}}O \\ \end{align} \right.\xrightarrow{+\text{dd}\,\,Ca{{(OH)}_{2}}\,\,}9gam\,\,CaC{{O}_{3}}\)

\(\begin{array}{l}BTNT\,\,C:{n_{CO2}} = {n_{CaCO3}} = {n_{C(X)}} = \dfrac{9}{{100}} = 0,09mol\\ =  > {n_{hhX}} = \dfrac{{0,09}}{n}\\  \dfrac{{0,09}}{n}.(14n + 30) = 2,01 <  =  > n = 3,6\\X:{C_{3,6}}{H_{5,2}}{O_2}:0,025mol\\ =  > {n_{{H_2}O}} = 0,065mol\\  {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 0,09.44 + 0,065.18 = 5,13gam\\{\Delta _{mdd{\rm{ }}sau{\rm{ }}pu}} = {\rm{ }}\left( {{m_{C{O_2}}} + {\rm{ }}{m_{{H_2}O}}} \right){\rm{ }}-{\rm{ m}} \downarrow  = 5,13 - 9 =  - 3,87gam\end{array}\)

mdd sau pư < 0 => Khối lượng dung dịch giảm 3,87gam

Hướng dẫn giải:

- Tính số mol hỗn hợp X

Qui đổi hỗn hợp thành CnH2n-2O2

$\begin{array}{*{20}{l}}{{n_{C{O_2}}}{\rm{ }} = {\rm{ }}{n_{CaC{O_3}}}}\\{BTNT{\rm{ }}C:{n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{n}}\end{array}$

- Tính n

- Kết luận sự thay đổi khối lượng dung dịch:

+) Tính  $\Sigma \left( {{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}} \right)$

+) mdd sau pư =$\left( {{m_{C{O_2}}} + {\rm{ }}{m_{{H_2}O}}} \right)$ – (m kết tủa + m khí (nếu có))

·         mdd sau pư  > 0 → khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng

 

·         mdd sau pư  < 0 → khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm

Câu hỏi khác