Đoạn mạch RLC nối tiếp \(R = 40\Omega \); \(L = \dfrac{{0,4}}{\pi }(H)\) và \(C = \dfrac{{{{10}^{ - 3}}}}{\pi }(F)\). Cho tần số dòng điện là $50 Hz$ và điện áp hiệu dụng ở hai đầu R là $80 V$. Điện áp ở hai đầu đoạn mạch là:
Trả lời bởi giáo viên
Ta có:
Cường độ dòng điện trong mạch:
\(I = \dfrac{{{U_R}}}{R} = \dfrac{{80}}{{40}} = 2(A)\)
Cảm kháng:
\({Z_L} = \omega L = 2\pi fL = 2\pi .50.\dfrac{{0,4}}{\pi } = 40\Omega \)
Hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn cảm:
\({U_L} = I.{Z_L} = 2.40 = 80(V)\)
Dung kháng:
\({Z_C} = \dfrac{1}{{\omega C}} = \dfrac{1}{{2\pi fC}} = \dfrac{1}{{2\pi .50.\dfrac{{{{10}^{ - 3}}}}{\pi }}} = 10\Omega \)
Hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu tụ điện:
\({U_C} = I.{Z_C} = 2.10 = 20(V)\)
Hiệu điện thế hiệu dụng toàn mạch:
\(U = \sqrt {U_R^2 + {{\left( {{U_L} - {U_C}} \right)}^2}} = \sqrt {{{80}^2} + {{\left( {80 - 20} \right)}^2}} = 100(V)\)
Hướng dẫn giải:
+ Vận dụng biêu thức tính hiệu điện thế: \(U = I.Z\)
+ Vận dụng biểu thức tính cảm kháng, dung kháng: \({Z_L} = \omega L;{Z_C} = \dfrac{1}{{\omega C}}\)
+ Vận dụng biểu thức tính hiệu điện thế hiệu dụng toàn mạch: \(U = \sqrt {U_R^2 + {{\left( {{U_L} - {U_C}} \right)}^2}} \)