Câu hỏi:
2 năm trước

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Kiểm tra thị lực của một học sinh trường THCS, ta thu được bảng kết quả như sau:

Khối

Số học sinh được kiểm tra

Số học sinh bị tật khúc xạ (cận thị, viễn thị, loạn thị)

6

210

14

7

200

30

8

180

40

9

170

51

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” khối 6 là 

, khối 7 là 

, khối 8 là 

, khối 9 là 

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” lớn nhất là khối 

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án:

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” khối 6 là 

, khối 7 là 

, khối 8 là 

, khối 9 là 

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” lớn nhất là khối 

Số học sinh bị khúc xạ khối 6 là 14. Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” khối 6 là \(\dfrac{{14}}{{210}} = \dfrac{1}{{15}}\)

Số học sinh bị khúc xạ khối 7 là 30. Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” khối 7 là \(\dfrac{{30}}{{200}} = \dfrac{3}{{20}}\)

Số học sinh bị khúc xạ khối 8 là 40. Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” khối 8 là \(\dfrac{{40}}{{180}} = \dfrac{2}{9}\)

Số học sinh bị khúc xạ khối 9 là 51. Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” khối 9 là \(\dfrac{{51}}{{170}} = \dfrac{3}{{10}}\)

Số lớn nhất trong các số \(\dfrac{1}{{15}};\dfrac{3}{{20}};\dfrac{2}{9};\dfrac{3}{{10}}\) là \(\dfrac{3}{{10}}\).

Vậy khối có xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” lớn nhất là khối 9

Hướng dẫn giải:

- Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” từng khối.

Xác suất thực nghiệm=Số học sinh bị khúc xạ: Số học sinh được kiểm tra.

- So sánh các phân số với nhau.

Câu hỏi khác