Để làm nóng khẩu phần ăn, người ta dùng phản ứng giữa CaO với H2O:
\(CaO(s) + {H_2}O(l) \to Ca{(OH)_2}(aq)\) \(\Delta H = - 105kJ\)
Giả thiết nhiệt lượng của phản ứng tỏa ra được dung dịch hấp thụ hết, nhiệt dung của dung dịch loãng bằng nhiệt dung của nước là 4,2J/g.K. Cần cho bao nhiêu gam CaO vào 200 gam H2O để nâng nhiệt độ từ 25oC lên 80oC?
Trả lời bởi giáo viên
Nhiệt lượng tỏa ra là \(Q = mc\Delta t = 200.4,2.(80 - 25) = 46200J\)=46,2kJ
=> Số mol của CaO cần dùng cho phản ứng tỏa ra 46,2kJ là \(\dfrac{{46,2}}{{105}} = 0,44mol\)
=> Khối lượng CaO cần dùng là 0,44.56=24,64 gam
Hướng dẫn giải:
Áp dụng công thức \(Q = m.c.\Delta t\) để tính nhiệt lượng tỏa ra
=> Số mol của CaO cần dùng cho phản ứng để tỏa ra lượng nhiệt vừa tính
=> Khối lượng của CaO cần dùng
Câu hỏi khác
Rót 100 ml dung dịch HCl 0,5M ở 25oC vào 100 ml dung dịch NaHCO3 0,5M ở 26oC. Biết nhiệt dung của dung dịch loãng bằng nhiệt dung của nước là 4,2 J/g.K và nhiệt tạo thành của các chất được cho trong bảng sau:
Chất | HCl (aq) | NaHCO3 (aq) | NaCl (aq) | H2O (l) | CO2 (g) |
\({\Delta _f}H(kJ/mol)\) | -168 | -932 | -407 | -286 | -392 |
Sau phản ứng, dung dịch thu được có nhiệt độ là