Cho 0,35 gam bột iron vào bình đựng 20 ml dung dịch CuSO4 0,1M ở 30oC. Khuấy đều dung dịch, quan sát nhiệt kế thấy nhiệt độ lên cao nhất là 37oC. Giả thiết nhiệt lượng của phản ứng tỏa ra được dung dịch hấp thụ hết, nhiệt dung của dung dịch loãng bằng nhiệt dung của nước là 4,2J/g.K. Nhiệt của phản ứng là
Trả lời bởi giáo viên
Nhiệt lượng của dung dịch là \(Q = mc\Delta t = 20.4,2.(37 - 30) = 588J\)
PTHH: \(Fe(s) + CuS{O_4}(aq) \to FeS{O_4}(aq) + Cu(s)\)
Theo đề bài có: \({n_{Fe}} = \dfrac{{0,35}}{{56}} = 6,{25.10^{ - 3}}(mol);{n_{CuS{O_4}}} = 0,02.0,1 = {2.10^{ - 3}}(mol)\)
Từ PTHH => Fe là chất dư, CuSO4 là chất hết => Tính nhiệt phản ứng theo chất hết
\( \Rightarrow \Delta H = \dfrac{{588}}{{{{2.10}^{ - 3}}}} = 294000J = 294kJ\)
Hướng dẫn giải:
Áp dụng công thức \(Q = m.C.\Delta t\) để tính nhiệt lượng của dung dịch
Viết PTHH, tính số mol của Fe, CuSO4 theo giả thiết => Chất hết, chất dư
Tính nhiệt của phản ứng theo chất hết
Câu hỏi khác
Rót 100 ml dung dịch HCl 0,5M ở 25oC vào 100 ml dung dịch NaHCO3 0,5M ở 26oC. Biết nhiệt dung của dung dịch loãng bằng nhiệt dung của nước là 4,2 J/g.K và nhiệt tạo thành của các chất được cho trong bảng sau:
Chất | HCl (aq) | NaHCO3 (aq) | NaCl (aq) | H2O (l) | CO2 (g) |
\({\Delta _f}H(kJ/mol)\) | -168 | -932 | -407 | -286 | -392 |
Sau phản ứng, dung dịch thu được có nhiệt độ là