Đặt điện áp \({u_{AB}} = 40\cos \left( {100\pi t} \right)V\) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ bên, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Khi \(L = {L_0}\) thì tổng trở của đoạn mạch AB đạt giá trị cực tiểu và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AM là \(40\sqrt 2 V\). Khi \(L = 2{L_0}\) thì điện áp cực đại của hai đầu đoạn mạch MB là
Trả lời bởi giáo viên
Tổng trở: \(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} \)
Khi \(L = {L_0} \Rightarrow {Z_{\min }} = R\) (khi đó mạch xảy ra cộng hưởng điện) và \({U_R} = U = 20\sqrt 2 V\)
Lại có: \({U_{AM}} = {U_{RC}} = 40\sqrt 2 = \sqrt {U_R^2 + U_C^2} \)
\( \Rightarrow {U_C} = 20\sqrt 6 V\)
\( \Rightarrow \dfrac{R}{{{Z_C}}} = \dfrac{{{U_R}}}{{{U_C}}} = \dfrac{{20\sqrt 2 }}{{20\sqrt 6 }} = \dfrac{1}{{\sqrt 3 }} \Rightarrow {Z_C} = \sqrt 3 R\)
Khi \(L = 2{L_0}\) thì \({Z_L} = 2{{\rm{Z}}_{{L_0}}} = 2{{\rm{Z}}_C}\) khi đó:
\({U^2} = U_R^2 + {\left( {{U_L} - {U_C}} \right)^2} = U_R^2 + {\left( {\sqrt 3 {U_R}} \right)^2} = 4U_R^2\)
\( \Rightarrow {U_R} = 10\sqrt 2 V \Rightarrow {U_L} = {U_{MB}} = 10\sqrt 6 V\)
\( \Rightarrow {U_{0L}} = 20\sqrt 3 V\)
Hướng dẫn giải:
Sử dụng biểu thức của hiện tượng cộng hưởng điện
Sử dụng biểu thức: \({U^2} = U_R^2 + {\left( {{U_L} - {U_C}} \right)^2}\)
Tổng trở: \(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} \)
Điện áp hiệu dụng: \({U^2} = U_R^2 + {\left( {{U_L} - {U_C}} \right)^2}\)
Điều kiện xảy ra hiện tượng cộng hưởn: \({Z_L} = {Z_C}\)