Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
$C{H_4}(g) + 2{O_2}(g)\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2}(g) + 2{H_2}O(l)$ \({\Delta _r}H_{298}^0 = - 890kJ\) (1)
$C{H_3}OH(l) + 1,5{O_2}(g)\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2}(g) + 2{H_2}O(l)$ \({\Delta _r}H_{298}^0 = - 726kJ\) (2)
\(CO(g) + 0,5{O_2}(g) \to C{O_2}(g)\) \({\Delta _r}H_{298}^0 = - 851,5kJ\) (3)
\(S{O_2}(g) + 0,5{O_2}(g) \to S{O_3}(l)\) \({\Delta _r}H_{298}^0 = - 144,2kJ\) (4)
Thứ tự sắp xếp theo chiều tăng dần về lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1 mol mỗi chất?
Trả lời bởi giáo viên
Gía trị tuyệt đối của biến thiên enthalpy càng lớn thì nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng càng nhiều
=> Thứ tự: (4), (2), (3), (1).
Hướng dẫn giải:
Gía trị tuyệt đối của biến thiên enthalpy càng lớn thì nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng càng nhiều
Câu hỏi khác
Rót 100 ml dung dịch HCl 0,5M ở 25oC vào 100 ml dung dịch NaHCO3 0,5M ở 26oC. Biết nhiệt dung của dung dịch loãng bằng nhiệt dung của nước là 4,2 J/g.K và nhiệt tạo thành của các chất được cho trong bảng sau:
Chất | HCl (aq) | NaHCO3 (aq) | NaCl (aq) | H2O (l) | CO2 (g) |
\({\Delta _f}H(kJ/mol)\) | -168 | -932 | -407 | -286 | -392 |
Sau phản ứng, dung dịch thu được có nhiệt độ là