Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Cho phép lai P: ♂ AabbDd x ♀AaBbdd, theo lí thuyết nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về đời con?
Trả lời bởi giáo viên
Cặp Aa, ở cả 2 giới đều giảm phân bình thường nên cho 3 hợp tử bình thường : AA, Aa , aa
Cặp Bb:
- Giới đực bình thường: cho giao tử b
- Giới cái : 24% tế bào không phân ly tạo: 0,12 Aa , 0,12O; Các tế bào bình thường cho 0,76 giao tử bình thường.
Vậy có 2 loại hợp tử bình thường chiếm tỷ lệ 0,76 ; 2 loại hợp tử đột biến chiếm 0,24.
Cặp Dd:
- Giới cái bình thường: cho giao tử d
- Giới đực: 12% tế bào không phân ly tạo 0,06 Dd và 0,06 O ; các tế bào bình thường cho 0,88 giao tử bình thường .
Vậy có 2 loại hợp tử đột biến chiếm 12% và 2 loại hợp tử bình thường chiếm 88%.
Xét các phương án:
A. Hợp tử 2n ( bình thường) chiếm : 1 × 0,76 × 0,88 = 0,6688 →A đúng.
B. Hợp tử 2n+ 1 chiếm tỷ lệ: 0,76 × 0,06 + 0,88 × 0,12 = 0,1512 → B đúng.
C. Tỷ lệ hợp tử đột biến là: 1- 0,76×0,88=0,3312 ; tỷ lệ 2n - 1 là : 0,76 × 0,06+0,88 × 0,12=0,1512 , vậy tỷ lệ cần tìm là: 0,1512 : 0,3312 = 0,4565→ C sai.
D. Số kiểu gen tối đa của hợp tử là: 3× 4× 4= 48 → D đúng.
Hướng dẫn giải:
Ở cặp NST thường, giảm phân bình thường hợp tử tạo ra có số loại kiểu gen là n(n+1)/2
Ở cặp NST thường, giảm phân rối loạn GP I cho 2 loại giao tử n-1 và n+1
→ Xác định tỉ lệ đời con.