Cho bảng số liệu thống kê về sản lượng, diện tích thu hoạch và năng suất thu hoạch lúa của một xã trong năm 2018:
Thôn |
Vụ đông xuân |
Vụ hè thu |
||
Năng suất(tạ/ha) |
Sản lượng (tấn) |
Năng suất(tạ/ha) |
Diện tích thu hoạch (ha) |
|
Thôn 1 |
38 |
608 |
32 |
168 |
Thôn 2 |
34 |
578 |
33 |
160 |
Thôn 3 |
36 |
684 |
34 |
172 |
Tổng |
|
1870 |
|
500 |
Tỷ lệ sản lượng lúa thôn 3 đối với cả xã trong cả năm là
Trả lời bởi giáo viên
Sản lượng lúa thôn 3 vụ hè thu: 34.172=5848 tạ.
Tổng sản lượng thôn 3 năm 2018 là: 5848+6840=12688 tạ.
Sản lượng vụ hè thu của thôn 1 là 32.168=5376 (tạ)
Sản lượng vụ hè thu của thôn 2 là 33.160=5280 (tạ)
Sản lượng vụ hè thu của thôn 3 là 34.172=5848 (tạ)
Tổng sản lượng vụ hè thu: 5376+5280+5848=16504 tạ.
Tổng sản lượng vụ đông xuân: 1870.10=18700 tạ.
Sản lượng lúa của cả xã năm 2018 là 16504+18700=35204 tạ.
Tỷ lệ sản lượng lúa thôn 3 trong cả xã là: \(\dfrac{{12688}}{{35204}} \approx 0,36 = \dfrac{9}{{25}}\)
Hướng dẫn giải:
Tính sản lượng lúa thôn 3 cả 2 vụ.
Tính tổng sản lượng lúa cả xã.
Tỷ lệ = SL thôn 3: SL xã.
Câu hỏi khác
Bảng dưới đây phân loại 103 nguyên tố là kim loại, á kim hoặc phi kim và ở dạng rắn, lỏng hoặc khí ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.
|
Chất rắn |
Chất lỏng |
Chất khí |
Kim loại |
77 |
1 |
0 |
Á kim |
7 |
0 |
0 |
Phi kim |
6 |
1 |
11 |
Số kim loại chất lỏng là
Bảng dưới đây phân loại 103 nguyên tố là kim loại, á kim hoặc phi kim và ở dạng rắn, lỏng hoặc khí ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.
|
Chất rắn |
Chất lỏng |
Chất khí |
Kim loại |
77 |
1 |
0 |
Á kim |
7 |
0 |
0 |
Phi kim |
6 |
1 |
11 |
Tính tỷ lệ phi kim trong tổng số chất rắn và chất lỏng ở bảng trên.
Bảng dưới đây phân loại 103 nguyên tố là kim loại, á kim hoặc phi kim và ở dạng rắn, lỏng hoặc khí ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.
|
Chất rắn |
Chất lỏng |
Chất khí |
Kim loại |
77 |
1 |
0 |
Á kim |
7 |
0 |
0 |
Phi kim |
6 |
1 |
11 |
Số á kim ít hơn kim loại bao nhiêu phần trăm?
Bảng dưới đây phân loại 103 nguyên tố là kim loại, á kim hoặc phi kim và ở dạng rắn, lỏng hoặc khí ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.
|
Chất rắn |
Chất lỏng |
Chất khí |
Kim loại |
77 |
1 |
0 |
Á kim |
7 |
0 |
0 |
Phi kim |
6 |
1 |
11 |
Số chất rắn trong số phi kim chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CHÈ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2017
Năm |
2010 |
2014 |
2015 |
2017 |
Diện tích (nghìn ha) |
129,9 |
132,6 |
133,6 |
129,3 |
Sản lượng (nghìn tấn) |
834,6 |
981,9 |
1012,9 |
1040,8 |
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam, 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính sản lượng chè trung bình của nước ta giai đoạn 2010 - 2017.
Cho bảng số liệu thống kê về sản lượng, diện tích thu hoạch và năng suất thu hoạch lúa của một xã trong năm 2018:
Thôn |
Vụ đông xuân |
Vụ hè thu |
||
Năng suất(tạ/ha) |
Sản lượng (tấn) |
Năng suất(tạ/ha) |
Diện tích thu hoạch (ha) |
|
Thôn 1 |
38 |
608 |
32 |
168 |
Thôn 2 |
34 |
578 |
33 |
160 |
Thôn 3 |
36 |
684 |
34 |
172 |
Tổng |
|
1870 |
|
500 |
Năng suất lúa trung bình vụ đông xuân của cả xã là
Cho bảng số liệu thống kê về sản lượng, diện tích thu hoạch và năng suất thu hoạch lúa của một xã trong năm 2018:
Thôn |
Vụ đông xuân |
Vụ hè thu |
||
Năng suất(tạ/ha) |
Sản lượng (tấn) |
Năng suất(tạ/ha) |
Diện tích thu hoạch (ha) |
|
Thôn 1 |
38 |
608 |
32 |
168 |
Thôn 2 |
34 |
578 |
33 |
160 |
Thôn 3 |
36 |
684 |
34 |
172 |
Tổng |
|
1870 |
|
500 |
Tính năng suất lúa trung bình của thôn 1 cả năm 2018.