Câu hỏi:
1 năm trước

Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunfat trung hòa và 10,08 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 23/18. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp Z gần nhất với giá trị nào sau đây?

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: c

MZ = 4.23/18 = 5,1 => khí còn lại là H2

Tính được nNO = 0,05 mol và nH2 = 0,4 mol

\(66,2(g)X\left\{ \begin{gathered}
F{e_3}{O_4} \hfill \\
Fe{(N{O_3})_2} \hfill \\
Al \hfill \\
\end{gathered} \right. + KHS{O_4}:3,1 \to 466,6(g)\,muoi\left\{ \begin{gathered}
F{e^{2 + }} \hfill \\
F{e^{3 + }} \hfill \\
A{l^{3 + }} \hfill \\
{K^ + }:3,1 \hfill \\
N{H_4}^ + \hfill \\
S{O_4}^{2 - }:3,1 \hfill \\
\end{gathered} \right. + \left\{ \begin{gathered}
NO:0,05 \hfill \\
{H_2}:0,4 \hfill \\
\end{gathered} \right. + {H_2}O\)

BTKL: mH2O = 66,2 + 3,1.136 – 466,6 – 0,05.30 – 0,4.2 = 18,9 gam => nH2O = 1,05 mol

BTNT “H”: nNH4+ = (nKHSO4 – 2nH2 – 2nH2O)/4 = (3,1 – 0,4.2 – 1,05.2)/4 = 0,05 mol

BTNT “N”: nFe(NO3)2 = (nNH4+ + nNO)/2 = (0,05 + 0,05)/2 = 0,05 mol

BTNT “O”: nFe3O4 = (4nSO42- + nNO + nH2O - 6nFe(NO3)2 - 4nKHSO4)/4 = 0,2 mol

mAl = mX – mFe3O4 – mFe(NO3)2 = 66,2 – 0,2.232 – 0,05.180 = 10,8 gam

=> %mAl = 10,8/66,2.100% = 16,3% gần nhất với giá trị 15%

Hướng dẫn giải:

Bảo toàn khối lượng

Bảo toàn nguyên tố

Câu hỏi khác