Chất phóng xạ pôlôni \({}_{84}^{210}{\rm{Po}}\) phát ra tia α và biến đổi thành chì \({}_{82}^{206}{\rm{Pb}}\). Gọi chu kì bán rã của pôlôni là T. Ban đầu (\(t{\rm{ }} = {\rm{ }}0\)) có một mẫu \({}_{84}^{210}{\rm{Po}}\) nguyên chất. Trong khoảng thời gian từ \(t{\rm{ }} = {\rm{ }}0\) đến \(t{\rm{ }} = {\rm{ }}2T\), có \(63{\rm{ }}mg\) \({}_{84}^{210}{\rm{Po}}\) trong mẫu bị phân rã. Lấy khối lượng nguyên tử tính theo đơn vị u bằng số khối của hạt nhân của nguyên tử đó. Trong khoảng thời gian từ \(t{\rm{ }} = {\rm{ }}2T\) đến \(t{\rm{ }} = {\rm{ }}3T\), lượng \({}_{82}^{206}{\rm{Pb}}\) được tạo thành trong mẫu có khối lượng là:
Trả lời bởi giáo viên
\({m_o} - \dfrac{{{m_o}}}{{{2^2}}} = 63g \to {m_o} = 84g\);
Thời điểm \(t = 2T\) ta có \({m_o}' = \dfrac{{{m_o}}}{4} = 21g\);
Số hạt Po bị phân rã trong thời gian từ 2T đến 3T là \(\dfrac{{m_o'}}{{2.210}}.{N_A}\)
\(\to {m_{Pb}} = \dfrac{{21}}{{2.210}}.206 = \dfrac{{103}}{{10}}g\)
Hướng dẫn giải:
Vận dụng biểu thức tính khối lượng chất phân rã: \(\Delta m = {m_0}\left( {1 - {2^{ - \dfrac{t}{T}}}} \right)\)