Biết phản ứng đốt cháy Al2O3 như sau:
\(2Al(s) + 1,5{O_2}(g) \to A{l_2}{O_3}(s)\) \({\Delta _r}H_{298}^0 = - 1675,7kJ\)
Ở điều kiện chuẩn, phản ứng tạo thành 10,2 gam Al2O3 (s) có nhiệt lượng tỏa ra là
Trả lời bởi giáo viên
Từ phương trình nhiệt hóa học rút ra: Phản ứng tạo thành 1 mol Al2O3 thì nhiệt lượng tỏa ra là 1675,7kJ
=>\({n_{A{l_2}{O_3}}} = \dfrac{{10,2}}{{102}} = 0,1(mol)\) thì nhiệt lượng tỏa ra là 0,1.1675,7 = 167,57kJ
Hướng dẫn giải:
Từ phương trình nhiệt hóa học rút ra: Phản ứng tạo thành 1 mol Al2O3 thì nhiệt lượng tỏa ra là 1675,7kJ
⇒\({n_{A{l_2}{O_3}}} = \dfrac{{10,2}}{{102}} = 0,1(mol)\) thì nhiệt lượng tỏa ra là bao nhiêu?
Câu hỏi khác
Rót 100 ml dung dịch HCl 1M ở 25oC vào 100 ml dung dịch NaHCO3 1M ở 26oC. Biết nhiệt dung của dung dịch loãng bằng nhiệt dung của nước là 4,2 J/g.K và nhiệt tạo thành của các chất được cho trong bảng sau:
Chất | HCl (aq) | NaHCO3 (aq) | NaCl (aq) | H2O (l) | CO2 (g) |
\({\Delta _f}H(kJ/mol)\) | -168 | -932 | -407 | -286 | -392 |
Sau phản ứng, dung dịch thu được có nhiệt độ là
Cho phản ứng nhiệt nhôm sau: \(2Al(s) + F{e_2}{O_3}(s) \to A{l_2}{O_3}(s) + 2Fe(s)\)
Biết nhiệt tạo thành, nhiệt dung của các chất (nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kg chất đó tăng lên 1 độ) được cho trong bảng sau:
Chất | Al | Fe2O3 | Al2O3 | Fe |
\({\Delta _f}H_{298}^0\) (k J/mol) | 0 | -5,14 | -16,37 | 0 |
C (J/g.K) | 0,84 | 0,67 |
Giả thiết phản ứng xảy ra vừa đủ, hiệu suất 100%; nhiệt độ ban đầu là 25oC; nhiệt lượng tỏa ra bị thất thoát ra ngoài môi trường là 40%. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Cho các phản ứng đốt cháy butane sau:
\({C_4}{H_{10}}(g) + {O_2}(g) \to C{O_2}(g) + {H_2}O(g)\)
Biết năng lượng liên kết trong các hợp chất cho trong bảng sau:
Liên kết | C-C | C-H | O=O | C=O | O-H |
Phân tử | C4H10 | C4H10 | O2 | CO2 | H2O |
Eb (kJ/mol) | 346 | 418 | 495 | 799 | 467 |
Một bình gas chứa 12 kg butane có thể đun sôi bao nhiêu ấm nước? Giả thiết mỗi ấm nước chứa 3 lít nước ở 25oC, nhiệt dung của nước là 4,2 J/g.K, có 50% nhiệt đốt cháy butane bị thất thoát ra ngoài môi trường