Chúng tôi giới thiệu Giải bài tập Công nghệ 12 Bài 5: Thực hành: Điot - Tirixto - Triac chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Thực hành: Điot - Tirixto - Triac lớp 12.
Giải bài tập Công nghệ lớp 12 Bài 5: Thực hành: Điot - Tirixto - Triac
I - Nội dung thực hành
Bước 1: Quan sát, nhận biết các loại linh kiện
Căn cứ vào hình dạng, cấu tạo bên ngoài của linh kiện để chọn riêng ra: điôt tiếp điểm, điôt tiếp mặt, tirixto, triac.
- Điôt tiếp điểm có hai dây điện cực, dây dẫn nhỏ.
- Điôt tiếp mặt có hai điện cực, dây dẫn to.
- Tirixto và triac đều có 3 điện cực.
Bước 2: Chuẩn bị đồng hồ đo
Chuyển đồng hồ vạn năng về thang đo điện trở x 100Ω. Kiểm tra, chỉnh lại kim đồng hồ cho đúng vị trí 0Ω khi chập hai đầu que đo lại.
Chú ý:
- Que đỏ cắm ở cực dương (+) của đồng hồ là cực âm (-) của pin 1,5V ở trong đồng hồ.
- Que đen cắm ở cực âm (-) của đồng hồ là cực dương (+) của pin 1,5V ở trong đồng hồ.
Bước 3: Đo điện trở thuận và điện trở ngược của các linh kiện
a) Chọn ra hai loại điốt rồi lần lượt đo điện trở thuận, điện trở ngược giữa hai đầu của điôt theo sơ đồ hình 5 - 1. Ghi vào bảng báo cáo. Ghi kết quả vào bảng 1. Cột nhận xét cần ghi: cực anôt ở đâu? Điôt tốt hay xấu?
b) Chọn ra tirixto rồi lần lượt đo điện trở thuận, điện trở ngược giữa hai đầu của tririxto trong hai trường hợp cho UGK = 0 và UGK ⟩ 0V theo hình 5 - 2. Ghi kết quả vào bảng 2 (báo cáo thực hành). Cột nhận xét cần ghi: tririxto dẫn điện hay không dẫn điện, cực anôt ở đâu?
c) Chọn ra triac rồi lần lượt đo điện trở giữa hai đầu A1 và A2 trong hai trường hợp:
- Cực G để hở và đo theo hình 5 - 3a.
- Cực G nối với A2 và đo theo hình 5 - 3b. Ghi kết quả vào bảng 3. Chỗ nhận xét cần ghi: dẫn điện hay không dẫn điện.
II. Mẫu báo cáo thực hành
ĐIÔT – TIRIXTO – TRIAC
Họ và tên: Đào Anh Đăng.
Lớp: 12A2.
1. Kiểm hiểu và kiểm tra điôt
2. Tìm hiểu và kiểm tra tirixto
3. Tìm hiểu và kiểm tra triac
4. Đánh giá kiết quả thực hành
Học sinh tự đánh giá kết quả thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên.