Giải câu 8 trang 62 SBT địa 12

Đề bài

Cho bảng số liệu sau:

SỐ LƯỢNG TRANG TRẠI CỦA CẢ NƯỚC, ĐÔNG NAM BỘ VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2014

(Đơn vị: trang trại)

a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu các loại trang trại của cả nước và hai vùng trên năm 2014

b) Nhận xét và giải thích.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Kĩ năng tính toán, vẽ biểu biểu đồ, nhận xét và giải thích biểu đồ.

Công thức: Tỉ trọng thành phần = (Giá trị thành phần / Tổng giá trị) x 100 (%)

Lời giải chi tiết

a) Xử lí số liệu và vẽ biểu đồ

- Xử lí số liệu:

CƠ CẤU CÁC LOẠI TRANG TRẠI CỦA CẢ NƯỚC, ĐÔNG NAM BỘ VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2014

(Đơn vị: %)

- Vẽ biểu đồ:

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU CÁC LOẠI TRANG TRẠI CỦA CẢ NƯỚC, ĐÔNG NAM BỘ VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG, NĂM 2014

b) Nhận xét và giải thích:

- Nhận xét:

Cả nước: Tỉ trọng các loại trang trại không có quá nhiều sự chênh lệch.

Cao nhất là cây hàng năm (29,2%). Cao thứ 2 là trang trại nuôi trồng thủy sản (25,5%). Tiếp đến là cây công nghiệp lâu năm (17,6%), chăn nuôi (16,1%).

Ở Đông Nam Bộ:

+ Trang trại trồng cây lâu năm chiếm tỉ lệ cao nhất (60,4%), vì ở đây có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển các cây công nghiệp lâu năm (đất badan, đất xám; khí hậu mang tính chất cận xích đạo,...).

+ Tiếp đến là trang trại chăn nuôi (25,6%), vì ở đây có nhiều đồng cỏ, ngoài ra còn có nguồn thức ăn khá dồi dào từ hoa màu lương thực, phụ phẩm của ngành thủy sản và thức ăn chế biến công nghiệp,...

- Ở đồng bằng sông Cửu Long:

+ Trang trại trồng cây hằng năm chiếm tỉ trọng cao nhất (49,4%) , do ở đây có điều kiện thuận lợi về đất đai, khí hậu, nguồn nước và do nhu cầu lớn,...

+ Trang trại nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ lệ cao thứ 2 (38,5%) do ở đây có diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn với mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, nhiều ao hồ, hải triều, cánh rừng ngập mặn,...

- Giải thích: Có sự phân bố các loại trang trại như trên là do sự khác nhau về điều kiện sinh thái, thế mạnh về tự nhiên – kinh tế xã hội của từng vùng khác nhau.