Giải câu 10 trang 118 SBT địa 12

Đề bài

Cho bảng số liệu sau:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÙNG NAM TRUNG BỘ QUA CÁC NAM (Đơn vị: nghìn tấn)

a) Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản của Duyên hải Nam Trung Bộ qua các năm trên.

b) Rút ra nhận xét và giải thích về tình hình phát triển ngành khai thác và nuôi trồng thủy sản của vùng.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Kĩ năng vẽ, nhận xét và giải thích biểu đồ.

Lời giải chi tiết

a) Vẽ biểu đồ

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ QUA GIAI ĐOẠN 1995 - 2014

b) Nhận xét và giải thích

* Qua biểu đồ, rút ra nhận xét sau:

- Sản lượng thủy sản của Duyên hải Nam Trung Bộ có sự thay đổi qua các năm:

+ Tổng sản lượng thủy sản tăng lên rất nhanh và tăng thêm 592,7 nghìn tấn.

+ Sản lượng thủy sản khai thác tăng liên tục và tăng thêm 514,3 nghìn tấn.

+ Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng và tăng thêm 78,4 nghìn tấn.

- Sản lượng thủy sản nuôi trồng luôn nhỏ hơn (86,3 nghìn tấn so với 845,8 nghìn tấn) nhưng có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn rất nhiều so với tốc độ tăng trưởng của sản lượng thủy sản khai thác (1092,4% so với 255,1%).

* Giải thích

- Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có nhiều điều kiện về tự nhiên: Có các ngư trường giàu hải sản (Hoàng Sa – Trường Sa, Ninh Thuận – Bình Thuận,…), có nhiều bãi tôm, cá, vũng, vịnh,… và điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi cho đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản.

- Ngành thủy sản nuôi trồng tăng mạnh là do ngành nuôi trồng thủy sản có nhiều lợi thế hơn như không phụ thuộc vào thời tiết (mưa/bão,..), chủ động chăm sóc,… trong nguồn lợi thủy sản gần bờ đang suy giảm mạnh, xa bờ thì phương tiện đánh bắt còn chưa được trang bị hiện đại,…