Bài 15. Sinh quyển, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

? mục I

Trả lời câu hỏi 1 mục I trang 64 SGK Địa lí 10

Dựa vào hình 15 và thông tin trong bài, em hãy:

- Cho biết sinh quyển là gì.

- Phân tích giới hạn của sinh quyển.

Phương pháp giải:

Quan sát hình 15 và đọc thông tin trong mục 1 (Khái niệm và giới hạn của sinh quyển).

Lời giải chi tiết:

- Khái niệm: Sinh quyển là một trong những quyển của lớp vỏ Trái Đất mà thành phần, cấu trúc và năng lượng của nó chủ yếu được xác định bởi hoạt động của cơ thể sống.

- Giới hạn của sinh quyển: Gồm phần thấp của khí quyển, toàn bộ thủy quyển và phần trên của thạch quyển (lớp đất và vỏ phong hóa).

Trả lời câu hỏi 2 mục I trang 65 SGK Địa lí 10

Dựa vào thông tin trong bài, em hãy phân tích những đặc điểm của sinh quyển.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục 2 (Đặc điểm của sinh quyển).

Lời giải chi tiết:

Đặc điểm của sinh quyển:

- Khối lượng vật chất trong sinh quyển nhỏ hơn nhiều so với khối lượng vật chất của các quyển khác.

- Sinh quyển có đặc tính tích lũy năng lượng nhờ khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.

Ví dụ: Nhờ có khả năng quang hợp, cây xanh có thể tạo nên vật chất hữu cơ từ chất vô cơ.

- Sinh vật tham gia tích cực vào các vòng tuần hoàn vật chất rất quan trọng đối với sự sống như: vòng tuần hoàn cacbon, nitơ, photpho,…

? mục II

Trả lời câu hỏi mục II trang 65 SGK Địa lí 10

Dựa vào thông tin trong bài, em hãy:

- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật.

- Cho ví dụ liên hệ thực tế địa phương em.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục II (Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật).

Lời giải chi tiết:

Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật:

Khí hậu và nguồn nước

Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố sinh vật thông qua ánh sáng, nhiệt độ, nước và độ ẩm không khí.

- Ánh sáng: ảnh hưởng tới sự trao đổi chất và năng lượng của nhiều hoạt động sinh lí của cơ thể sống.

Ví dụ: cây ưa bóng thường sống và phát triển tốt nơi đầy đủ ánh sáng, cây chịu bóng thường sống trong bóng râm.

- Nhiệt độ:

+ Mỗi loài thích nghi với 1 giới hạn nhiệt nhất định.

Ví dụ: Cây cà chua phát triển thuận lợi nhất ở nhiệt độ 21oC, nhiệt độ tối thấp ở 13oC, nhiệt độ tối cao ở 35oC. Vượt quá giới hạn nhiệt này lá cây sẽ vàng úa dần rồi chết.

+ Nhiệt độ cũng quyết định đến sự phân bố các loài.

Ví dụ: Những loài chịu lạnh phân bố ở hàn đới, ôn đới, những loài chịu nóng phân bố ở vùng nhiệt đới.

- Nước và độ ẩm không khí:

+ Nước tham gia hầu hết các hoạt động sống của sinh vật, là môi trường sống của nhiều loài sinh vật.

+ Độ ẩm không khí ảnh hưởng nhiều đến sự sinh trường và phát triển của sinh vật.

Đất

- Nguồn sinh dưỡng phong phú cho nhiều loài sinh vật.

- Vừa là giá thể cho cây, vừa cung cấp nước, chất khoáng và chất dinh dưỡng cần thiết cho cây.

- Độ phì của đất ảnh hưởng lớn tới sự phát triển và phân bố sinh vật.

Địa hình

Ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật thông qua độ cao, hướng sườn và độ dốc.

Ví dụ: Càng lên cao, các loài cây chịu lạnh càng nhiều, các loài cây gỗ càng thưa.

Sinh vật

Các sinh vật cùng sống trong môi trường có quan hệ chặt chẽ với nhau thông qua chuỗi thức ăn – lưới thức ăn và nơi cư trú.

=> Nơi nào có thực vật phong phú thì động vật phong phú và ngược lại.

Con người

- Tạo các giống loài mới, mở rộng phạm vi phân bố các loài.

- Thu hẹp nơi sinh sống nhiều loài sinh vật.

Luyện tập

Giải bài luyện tập 1 trang 66 SGK Địa lí 10

Hãy lập sơ đồ thể hiện các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật.

Phương pháp giải:

Nhớ lại 5 nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật: khí hậu và nguồn nước, đất, địa hình, sinh vật, con người.

Lời giải chi tiết:

Giải bài luyện tập 2 trang 66 SGK Địa lí 10

Cho ví dụ về ảnh hưởng của con người đến sự phát triển và phân bố sinh vật.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học kết hợp hiểu biết thực tế của bản thân.

Lời giải chi tiết:

Ví dụ về ảnh hưởng của con người đến sự phát triển và phân bố sinh vật:

- Con người tạo nên các giống loài mới nhờ lai giống: Lai giữa lợn đực giống Yorkshire hoặc lợn đực Landrace với lợn nái Móng Cái để tạo ra giống lợn mới có thể trọng cao, tốc độ tăng trọng nhanh, tỉ lệ thịt nạc cao hơn so với lợn thịt Móng Cái.

- Con người đã thu hẹp nơi sinh sống của nhiều loài sinh vật: Việc chặt phá rừng tự nhiên lấy gỗ đã làm suy giảm nhiều loài thực vật và mất nơi sinh sống của nhiều loài động vật.

Vận dụng

Giải bài vận dụng trang 66 SGK Địa lí 10

Em hãy sưu tầm tư liệu để giải thích lí do cây lúa nước phù hợp với điều kiện tự nhiên ở Việt Nam.

Phương pháp giải:

Dựa vào hiểu biết của bản thân và tìm kiếm thêm các thông tin trên Internet, sách báo,…

Lời giải chi tiết:

Lí do cây lúa nước phù hợp với điều kiện tự nhiên ở Việt Nam:

- Đặc điểm sinh thái cây lúa nước:

+ Ưa khí hậu nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước.

+ Đất phù sa và cần nhiều phân bón.

- Điều kiện tự nhiên Việt Nam:

+ 2 đồng bằng lớn ĐBSH và ĐBSCL với đất phù sa màu mỡ.

+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, lượng mưa lớn (trung bình 1500 - 2000 mm/ năm), nhiệt độ cao (nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều > 20oC.