• Lớp 9
  • Sinh Học
  • Mới nhất
2 đáp án
14 lượt xem

17 Cho cây đậu Hà Lan thân cao giao phấn với cây đậu Hà Lan thân thấp, thu được F1 toàn cây thân cao. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 897 cây thân cao và 298 cây thân thấp. Lai phân tích cây F1 , thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là A: 1 : 1 : 1 : 1. B: 1 : 2 : 1. C: 3 : 1. D: 1 : 1. 18 Cho cây đậu Hà Lan thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây đậu Hà Lan thân thấp, hoa trắng, thu được F1 gồm toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 269 cây thân cao, hoa đỏ; 88 cây thân cao, hoa trắng; 89 cây thân thấp, hoa đỏ và 26 cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định. Phân tích kết quả lai, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I). Các cây ở thế hệ xuất phát (P) đều thuần chủng. (II). Alen quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen quy định thân thấp và alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. (III). Hai cặp gen đang xét phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. (IV). Kiểu hình thân cao, hoa trắng và thân thấp, hoa đỏ ở F2 được gọi là biến dị tổ hợp. A: 2 B: 4 C: 3 D: 1 19 Dạng đột biến nào sau đây làm cho gen đột biến bị giảm 1 liên kết hiđrô? A: Mất 1 cặp A- T. B: Thay thế 1 cặp A -T bằng 1 cặp G -X. C: Mất 1 cặp G -X. D: Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T. 20 Lai ruồi giấm thân xám, cánh dài với ruồi giấm thân đen, cánh cụt (thế hệ P), thu được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Lai ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 ruồi thân xám, cánh dài : 1 ruồi thân đen, cánh cụt. Phân tích kết quả lai, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I). Ruồi thân xám, cánh dài và ruồi thân đen, cánh cụt ở thế hệ P đều thuần chủng. (II). Alen quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen quy định thân đen; alen quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen quy định cánh cụt. (III). Ruồi đực F1 đã tạo ra 50% số giao tử mang 1 alen quy định thân xám và 1 alen quy định cánh dài, 50% số giao tử mang 1 alen quy định thân đen và 1 alen quy định cánh cụt. (IV). Gen quy định màu sắc thân và gen quy định độ dài cánh nằm trên cùng một NST. A: 2 B: 3 C: 4 D: 1 21 Loại prôtêin nào sau đây có chức năng điều hòa các quá trình trao đổi chất? A: Prôtêin thụ thể. B: Prôtêin hoocmôn. C: Prôtêin enzim. D: Prôtêin kháng thể. 22 Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về mối quan hệ giữa gen và tính trạng? A: Prôtêin → Gen → mARN → Tính trạng. B: Gen → mARN → Prôtêin → Tính trạng. C: Gen →Prôtêin → mARN → Tính trạng. D: mARN → Gen → Prôtêin → Tính trạng. 23 Khi nói về thường biến, phát biểu nào sau đây sai? A: Thường biến là biến dị di truyền được qua các thế hệ. B: Thường biến giúp sinh vật thích nghi với những thay đổi của điều kiện môi trường. C: Thường biến phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. D: Thường biến biểu hiện đồng loạt theo hướng xác định. 24 Nam và Nhung đều không bị bạch tạng nhưng mẹ Nam và Bố Nhung bị bạch tạng. Nếu Nam và Nhung dự định kết hôn với nhau thì di truyền y học tư vấn cần cung cấp cho họ bao nhiêu thông tin sau đây? (I). Bạch tạng là một bệnh di truyền. (II). Bệnh bạch tạng do gen lặn quy định. (III). Cả Nam và Nhung đều mang gen gây bệnh bạch tạng. (IV). Xác suất sinh con không bị bạch tạng của Nam và Nhung là 3/4. A: 1 B: 2 C: 3 D: 4 25 Lúa nước có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là A: 14 B: 13 C: 15 D: 12

1 đáp án
18 lượt xem

1Trong quá trình tổng hợp chuỗi axit amin (chuỗi pôlipeptit), phân tử tARN mang bộ ba đối mã (anticôđôn) GAA sẽ vận chuyển loại axit amin được mã hóa bởi bộ ba mã sao (côđon) nào trên phân tử mARN? A: XUU. B: XTT. C: XAA. D: GAA. 2 Bộ NST của một loài sinh vật gồm cặp NST được kí hiệu là A, a; B, b; D, d; E, e. Cơ thể có bộ NST nào sau đây là thể dị bội? A: AaBbDddEe. B: AabbDdEe. C: AaBBDdEe. D: AaBbDdEe. 3 Khi nói về chức năng của NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I). NST là cấu trúc mang gen. (II). Trên NST, mỗi gen nằm ở một vị trí xác định. (III). NST có vai trò quan trọng đối với sự di truyền. (IV). Nhờ sự tự sao của ADN đưa đến sự tự nhân đôi của NST mà các gen được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể. A: 3 B: 2 C: 4 D: 1 4 Ở đậu Hà Lan, alen A quy định quả màu lục trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 cây quả màu lục : 1 cây quả màu vàng? A: AA × aa. B: AA × Aa. C: Aa × aa. D: Aa × Aa. 5 Hai trạng thái kiểu hình nào sau đây ở người là một cặp tính trạng tương phản? A: Da đen và môi dày. B: Môi mỏng và tóc quăn. C: Da trắng và tóc thẳng. D: Thuận tay phải và thuận tay trái. 6 Phương pháp nào sau đây không được sử dụng trong nghiên cứu di truyền người? A: Nghiên cứu trẻ đồng sinh. B: Nghiên cứu phả hệ. C: Gây đột biến nhân tạo. D: Nghiên cứu tế bào. 7 Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần hạn chế phát sinh bệnh, tật di truyền ở người? (I). Đấu tranh chống sản xuất, thử, sử dụng vũ khí hạt nhân,vũ khí hóa học và các hành vi gây ô nhiễm môi trường. (II). Xử lí các chất thải đặc biệt là chất thải bệnh viện trước khi đưa ra môi trường. (III). Sử dụng đúng quy cách các loại thuốc trừ sâu, diệt cỏ và thuốc chữa bệnh. (IV). Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây các bệnh, tật di truyền. A: 2 B: 3 C: 1 D: 4 8 Khi nói về cơ chế xác định giới tính ở động vật, phát biểu nào sau đây sai? ‎ A: Ở ếch, hợp tử mang cặp NST giới tính XY sẽ phát triển thành con ếch cái. B: Ở gà, hợp tử mang cặp NST giới tính XY sẽ phát triển thành con gà trống. C: Ở thỏ, hợp tử mang cặp NST giới tính XX sẽ phát triển thành con thỏ cái. D: Ở ruồi giấm, hợp tử mang cặp NST giới tính XY sẽ phát triển thành con ruồi đực. 9 Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? A: Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. B: Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau của một gen. C: Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể. D: Đột biến gen có thể gây hại, có thể có lợi cho sinh vật. 10 Giam phân là hình thức phân chia của bao nhiêu loại tế bào sau đây? (I). Hợp tử. (II). Noãn bào bậc 1. (III). Tế bào sinh dưỡng. (IV). Tinh bào bậc 1. A: 2 B: 1 C: 4 D: 3 11 Có thể gây đột biến thuộc dạng nào sau đây để loại khỏi NST những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng? A: Lặp đoạn. B: Mất 1 cặp nuclêôtit. C: Đảo đoạn. D: Mất đoạn NST. 12 Bằng phương pháp nghiên cứu phả hệ có thể xác định đươc: (I). Tính trạng do một gen hay nhiều gen quy định. (II). Trạng thái kiểu hình nào do alen trội quy định, trạng thái kiểu hình nào do alen lặn quy định. (III). Gen quy định tính trạng đang xét nằm trên NST thường hay trên NST giới tính. (IV). Vai trò của kiểu gen và môi trường đối với sự hình thành tính trạng. Số phương án đúng là A: 3 B: 1 C: 4 D: 2 13 Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I). Kiểu gen quy định kiểu hình. (II). Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. (III). Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền cho con một kiểu gen. (IV). Các tính trạng số lượng thường ít chịu ảnh hưởng của môi trường hơn so với các tính trạng chất lượng. A: 1 B: 4 C: 2 D: 3 14 Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào? A: mARN. B: Prôtêin. C: tARN. D: ADN. 15 Khi nói về mức phản ứng, phát biểu nào sau đây sai? A: Mức phản ứng di truyền qua các thế hệ. B: Mức phản ứng do kiểu gen quy định. C: Các gen trong một cơ thể có mức phản ứng giống nhau. D: Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen. 16 Khi nói về các loại biến dị ở sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I). Thường biến là những biến đổi kiểu hình, không liên quan đến biến đổi kiểu gen. (II). Biến dị tổ hợp chủ yếu sinh ra từ quá trình sinh sản hữu tính. (III). Đột biến là loại biến dị di truyền được. (IV). Đột biến gồm đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể. A:2 B:3 C:4 D:1

2 đáp án
64 lượt xem

1/ Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn hay giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ dẫn tới thoái hoá giống? a. Tỉ lệ đồng hợp trội tăng b.Tỉ lệ dị hợp tăng c.Tỉ lệ đồng hợp lặn tăng d.Cả a và b 2/ Một số loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt hay một số loài động vật thường xuyên giao phối gần nhưng không bị thoái hoá vì: a.Chúng chứa toàn gen trội b.Chúng chứa toàn gen lặn c.Chúng có cơ quan sinh dục đặc biệt d.Chúng mang những cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng. 3/ Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hay giao phối gần nhằm mục đích: a.Tạo dòng thuần, đánh giá kiểu gen từng dòng b.Tạo ưu thế lai c.Kiểm tra độ thuần chủng của giống d.Đánh giá những tính trạng chưa ổn định 4/ Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai là: a.ở cơ thể F1 dị hợp, gen lặn có hại bị gen trội bình thường át chế b.tập trung các gen trội có lợi từ cả bố và mẹ làm tăng cường tác động cộng gộp của các gen trội. c.cơ thể dị hợp của các gen luôn luôn tốt hơn thể đồng hợp d.tập trung các gen đồng hợp từ cả bố và mẹ 5/ Trong chăn nuôi người ta sử dụng phương pháp chủ yếu nào để tạo ưu thế lai: a.Lai khác giống b.Lai khác thứ c.Lai khác dòng d.Giao phối gần 6/ Lai xa là hình thức: a.Lai khác giống b.Lai khác thứ c.Lai kinh tế d.Lai khác loài.

2 đáp án
15 lượt xem
2 đáp án
81 lượt xem