• Lớp 8
  • Sinh Học
  • Mới nhất

Nguyên nhân của bệnh xơ vữa động mạch là do A: các chất côlesterôn và ion canxi ngấm vào thành mạch làm cho mạch bị hẹp lại, thành mạch không còn nhẵn. B: một số muối canxi, muối phôtphat, muối urat kết tinh, tạo các tinh thể bám lên thành mạch, làm mạch bị hẹp lại. C: các chất độc như thủy ngân, asenic và các độc tố bám thành từng mảng trên thành mạch làm cho mạch bị hẹp lại. D: một số muối canxi, muối phôtphat, muối urat ngấm vào thành mạch làm cho mạch bị hẹp lại, không còn nhẵn. 2 Đốt một xương đùi ếch trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi không còn thấy khói bay lên. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng? A: Các chất khoáng trong xương bị mất đi nên xương mềm ra và uốn cong được. B: Nước trong xương bị mất đi nên xương nhẹ hơn và cứng hơn. C: Phần cốt giao trong xương bị mất đi nên xương ngắn lại và cứng hơn. D: Phần cốt giao trong xương bị mất đi nên xương có thể bóp vụn được. 3 Thức ăn được đẩy từ dạ dày xuống ruột nhờ hoạt động những cơ nào sau đây? (I) Sự co bóp của cơ vòng tâm vị. (II) Sự co bóp của cơ vòng môn vị. (III) Sự co bóp của các cơ thành dạ dày. (IV). Sự nhu động của ruột non. A: (II), (IV). B: (II), (III). C: (I), (IV). D: (III), (IV). 4 Chất nào sau đây trong hồng cầu làm cho hồng cầu có đặc tính khi kết hợp với O2 có màu đỏ tươi, khi kết hợp với CO2 có màu đỏ thẫm? A: Prôtêin. B: Gluxit. C: Lipit. D: Hêmôglôbin. 5 Trong các chất cấu tạo nên tế bào sau đây, chất nào là chất vô cơ? A: Gluxit. B: Axit nuclêic. C: Prôtêin. D: Muối khoáng. 6 Gan có bao nhiêu vai trò sau đây? (I). Tiết dịch mật tham gia vào quá trình tiêu hóa lipit. (II). Khử các chất độc có hại cho cơ thể. (III). Điều hòa nồng độ các chất dinh dưỡng trong máu được ổn định. (IV). Biến đổi tinh bột chín thành đường đơn. A: 3 B: 1 C: 2 D: 4 7 Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng mỏi cơ là do A: các gân ở đầu cơ bị dãn và bị tổn thương. B: cơ thể không cung cấp đủ ôxi làm tích tụ axit lactic. C: cơ bị dãn ra quá lâu không co lên được. D: cơ co lại quá nhiều không tự dãn ra được. 8 Loại tế bào nào sau đây có thân chứa nhân, từ thân phát đi nhiều tua ngắn phân nhánh gọi là sợi nhánh và một tua dài gọi là sợi trục? A: Tế bào thần kinh. B: Tế bào cơ tim C: Tế bào bạch cầu. D: Tế bào xương. 9 Khi có người bị thương gây chảy máu động mạch ở tay (hoặc chân), cần tiến hành sơ cứu theo các bước nào sau đây? A: Bóp mạnh động mạch cánh tay (chân) → sát trùng và băng vết thương → buộc garô ở gần sát và cao hơn vết thương (về phía tim) → đưa ngay đến bệnh viện. B: Sát trùng và băng vết thương → buộc garô ở gần sát và cao hơn vết thương (về phía tim) → bóp mạnh động mạch cánh tay (chân) → đưa ngay đến bệnh viện. C: Sát trùng và băng vết thương → bóp mạnh động mạch cánh tay (chân) → buộc garô ở gần sát và cao hơn vết thương (về phía tim) → đưa ngay đến bệnh viện. D: Bóp mạnh động mạch cánh tay (chân) → buộc garô ở gần sát và cao hơn vết thương (về phía tim) → sát trùng và băng vết thương → đưa ngay đến bệnh viện. 10 Sơ đồ đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn là A: Tâm thất trái → động mạch chủ → mao mạch cơ quan → tĩnh mạch chủ → tâm nhĩ phải. B: Tâm thất trái → động mạch phổi → mao mạch phổi → tĩnh mạch phổi → tâm nhĩ phải. C: Tâm nhĩ trái → động mạch chủ → mao mạch cơ quan → tĩnh mạch chủ → tâm thất phải. D: Tâm nhĩ trái → động mạch phổi → mao mạch phổi → tĩnh mạch phổi → tâm thất phải. 11 Bạn An bị đau bụng, qua thăm khám bác sĩ yêu cầu bạn nhịn ăn để nội soi dạ dày. Tuy nhiên bạn An lại ăn sáng trước đó 2 giờ với khẩu phần ăn có dầy đủa các chất. Vậy sau bao lâu nữa bác sĩ có thể nội soi dạ dày cho bạn là tốt nhất? A: 4 giờ. B: 6 giờ. C: 5 giờ. D: 3 giờ. 12 Qua quá trình tiêu hóa, chất nào sau đây trong thức ăn được biến đổi thành glixêrin và axit béo? A: Vitamin. B: Lipit. C: Gluxit. D: Prôtêin.

2 đáp án
15 lượt xem

Cơ quan nào của đường dẫn khí có chức năng diệt khuẩn? A: Khí quản. B: Phế quản. C: Thanh quản. D: Họng. 15 Qua quá trình tiêu hóa, chất nào sau đây trong thức ăn được biến đổi thành glixêrin và axit béo? A: Prôtêin. B: Lipit. C: Vitamin. D: Gluxit. 16 Cơ quan nào của đường dẫn khí có tuyến amiđan và tuyến V. A chứa nhiều tế bào limphô? A: Khí quản. B: Thanh quản. C: Phế quản. D: Họng. 17 Chất nào sau đây trong hồng cầu làm cho hồng cầu có đặc tính khi kết hợp với O2 có màu đỏ tươi, khi kết hợp với CO2 có màu đỏ thẫm? A: Prôtêin. B: Gluxit. C: Lipit. D: Hêmôglôbin. 18 Cơ quan nào của đường dẫn khí có vai trò quan trọng trong việc phát âm? A: Phổi. B: Khí quản. C: Phế quản. D: Thanh quản. 19 Hiệu quả trao đổi khí ở người phụ thuộc vào bao nhiêu yếu tố sau đây? (I). Lượng khí lưu thông. (II). Số nhịp thở trong một phút. (III). Dung tích sống. (IV). Trạng thái hoạt động của hệ tuần hoàn. A: 1 B: 4 C: 3 D: 2 20 Bào quan nào sau đây tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng? A: Bộ máy Gôngi. B: Ti thể. C: Trung thể. D: Lưới nội chất. 21 Gan có bao nhiêu vai trò sau đây? (I). Tiết dịch mật tham gia vào quá trình tiêu hóa lipit. (II). Khử các chất độc có hại cho cơ thể. (III). Điều hòa nồng độ các chất dinh dưỡng trong máu được ổn định. (IV). Biến đổi tinh bột chín thành đường đơn. A: 4 B: 2 C: 3 D: 1 22 Ở môi trường trong cơ thể, tế bào trao đổi khí và các chất trực tiếp với A: nước mô. B: tĩnh mạch. C: mao mạch bạch huyết. D: mao mạch máu. 23 Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng mỏi cơ là do A: các gân ở đầu cơ bị dãn và bị tổn thương. B: cơ bị dãn ra quá lâu không co lên được. C: cơ thể không cung cấp đủ ôxi làm tích tụ axit lactic. D: cơ co lại quá nhiều không tự dãn ra được. 24 Đốt một xương đùi ếch trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi không còn thấy khói bay lên. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng? A: Nước trong xương bị mất đi nên xương nhẹ hơn và cứng hơn. B: Phần cốt giao trong xương bị mất đi nên xương ngắn lại và cứng hơn. C: Các chất khoáng trong xương bị mất đi nên xương mềm ra và uốn cong được. D: Phần cốt giao trong xương bị mất đi nên xương có thể bóp vụn được. 25 Sơ đồ đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn là A: Tâm thất trái → động mạch phổi → mao mạch phổi → tĩnh mạch phổi → tâm nhĩ phải. B: Tâm thất trái → động mạch chủ → mao mạch cơ quan → tĩnh mạch chủ → tâm nhĩ phải. C: Tâm nhĩ trái → động mạch phổi → mao mạch phổi → tĩnh mạch phổi → tâm thất phải. D: Tâm nhĩ trái → động mạch chủ → mao mạch cơ quan → tĩnh mạch chủ → tâm thất phải.

2 đáp án
28 lượt xem

1 Trong quá trình đông máu có sự tham gia của ion kim loại nào sau đây? A: Na+. B: K+. C: Ca++. D: Mg++. 2 Trong cơ thể người, huyết tương vận chuyển các chất nào sau đây? A: Khí ôxi, khí cacbônic, các chất dinh dưỡng và các chất thải. B: Các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác, muối khoáng và các chất thải. C: Khí ôxi, khí cacbônic, các chất cần thiết khác và các chất thải. D: Khí ôxi, các chất cần thiết khác, các chất dinh dưỡng và muối khoáng. 3 Người mang nhóm máu nào có hồng cầu không chứa kháng nguyênvà có huyết tương chứa cả kháng thể α và β? A: Nhóm máu AB. B: Nhóm máu B. C: Nhóm máu O. D: Nhóm máu A. 4 Loại tế bào nào sau đây của người không phải là tế bào máu? A: Tế bào hồng cầu. B: Tế bào bạch cầu mônô. C: Tế bào bạch cầu limphô. D: Tế bào biểu bì. 5 Các van tĩnh mạch có chức năng giúp máu không bị chảy ngược trong các tĩnh mạch đi từ phần dưới cơ thể về A: tâm nhĩ phải. B: tâm nhĩ trái. C: tâm thất phải. D: tâm thất trái. 6 Ở môi trường trong cơ thể, tế bào trao đổi khí và các chất trực tiếp với A: mao mạch bạch huyết. B: nước mô. C: mao mạch máu. D: tĩnh mạch. 7 Trường hợp nào sau đây sẽ gây nên hiện tượng kết dính? A: Truyền nhóm máu B cho người có nhóm máu AB. B: Truyền nhóm máu A cho người có nhóm máu AB. C: Truyền nhóm máu AB cho người có nhóm máu A. D: Truyền nhóm máu O cho người có nhóm máu AB. 8 Trong hệ mạch, huyết áp giảm dần theo thứ tự nào sau đây? A: Tĩnh mạch chủ → động mạch chủ → tĩnh mạch nhỏ → động mạch nhỏ → mao mạch. B: Tĩnh mạch chủ → tĩnh mạch nhỏ → mao mạch → động mạch nhỏ → động mạch chủ. C: Động mạch chủ → động mạch nhỏ → mao mạch → tĩnh mạch nhỏ → tĩnh mạch chủ. D: Động mạch chủ → tĩnh mạch chủ → động mạch nhỏ → tĩnh mạch nhỏ → mao mạch. 9 Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ? A: Tâm nhĩ phải → động mạch phổi → mao mạch phổi → tĩnh mạch phổi → tâm thất trái. B: Tâm thất phải → động mạch chủ → mao mạch cơ quan → tĩnh mạch chủ → tâm nhĩ trái. C: Tâm thất phải → động mạch phổi → mao mạch phổi → tĩnh mạch phổi → tâm nhĩ trái. D: Tâm nhĩ phải → động mạch chủ → mao mạch cơ quan → tĩnh mạch chủ → tâm thất trái. 10 Tế bào bạch cầu limphô B tham gia bảo vệ cơ thể bằng cơ chế A: bắt, nuốt và tiêu hóa vi khuẩn. B: phá hủy các tế bào vi khuẩn. C: tạo kháng thể vô hiệu hóa kháng nguyên. D: phá hủy các tế bào đã bị nhiễm bệnh. 11 Loại mạch máu nào làm nhiệm vụ dẫn máu từ phổi về tim? A: Tĩnh mạch phổi. B: Tĩnh mạch chủ. C: Động mạch chủ. D: Động mạch phổi. 12 Huyết áp lớn nhất ở loại mạch nào sau đây? A: Động mạch chủ. B: Tĩnh mạch chủ. C: Mao mạch. D: Động mạch nhỏ.

1 đáp án
25 lượt xem

Nguyên nhân của bệnh xơ vữa động mạch là do A: các chất độc như thủy ngân, asenic và các độc tố bám thành từng mảng trên thành mạch làm cho mạch bị hẹp lại. B: một số muối canxi, muối phôtphat, muối urat ngấm vào thành mạch làm cho mạch bị hẹp lại, không còn nhẵn. C: các chất côlesterôn và ion canxi ngấm vào thành mạch làm cho mạch bị hẹp lại, thành mạch không còn nhẵn. D: một số muối canxi, muối phôtphat, muối urat kết tinh, tạo các tinh thể bám lên thành mạch, làm mạch bị hẹp lại. 2 Bạn An bị đau bụng, qua thăm khám bác sĩ yêu cầu bạn nhịn ăn để nội soi dạ dày. Tuy nhiên bạn An lại ăn sáng trước đó 2 giờ với khẩu phần ăn có dầy đủa các chất. Vậy sau bao lâu nữa bác sĩ có thể nội soi dạ dày cho bạn là tốt nhất? A: 5 giờ. B: 4 giờ. C: 3 giờ. D: 6 giờ. 3 Hệ hô hấp của người gồm những cơ quan nào sau đây? A: Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già. B: Tim, động mạch, tĩnh mạch, mao mạch, mạch bạch huyết. C: Mũi, khí quản, phế quản, phổi. D: Thận, bóng đái, ống dẫn nước tiểu, ống đái. 4 Những loại vitamin nào sau đây được vận chuyển theo con đường bạch huyết về tim? A: Vitamin A, B2 , C B: Vitamin A, E, K. C: Vitamin A, B12 , B6 . D: Vitamin A, B1 , C 5 Thức ăn được đẩy từ dạ dày xuống ruột nhờ hoạt động những cơ nào sau đây? (I) Sự co bóp của cơ vòng tâm vị. (II) Sự co bóp của cơ vòng môn vị. (III) Sự co bóp của các cơ thành dạ dày. (IV). Sự nhu động của ruột non. A: (II), (IV). B: (I), (IV). C: (III), (IV). D: (II), (III). 6 Trong các chất cấu tạo nên tế bào sau đây, chất nào là chất vô cơ? A: Prôtêin. B: Gluxit. C: Muối khoáng. D: Axit nuclêic. 7 Khi nói vê sự phát triển của xương của người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I). Xương to ra về bề ngang là nhờ các tế bào màng xương phân chia. (II). Ở giai đoạn sơ sinh, xương phát triển nhanh nhất. (III). Đến 18 – 20 tuổi với nữ hoặc 20 – 25 tuổi với nam xương phát triển chậm lại. (IV). Xương dài là ra do sụn tăng trưởng ở đầu xương có khả năng phân hóa thành xương. A: 4 B: 3 C: 2 D: 1 8 Vận tốc máu thay đổi như thế nào trong hệ mạch? A: Tăng dần từ động mạch đến mao mạch, sau đó giảm dần trong tĩnh mạch. B: Giảm dần từ động mạch đến mao mạch, sau đó tăng dần trong tĩnh mạch. C: Giảm dần từ mao mạch đến động mạch, sau đó tăng dần trong tĩnh mạch. D: Tăng dần từ mao mạch đến động mạch, sau đó giảm dần trong tĩnh mạch. 9 Khi có người bị thương gây chảy máu động mạch ở tay (hoặc chân), cần tiến hành sơ cứu theo các bước nào sau đây? A: Bóp mạnh động mạch cánh tay (chân) → sát trùng và băng vết thương → buộc garô ở gần sát và cao hơn vết thương (về phía tim) → đưa ngay đến bệnh viện. B: Bóp mạnh động mạch cánh tay (chân) → buộc garô ở gần sát và cao hơn vết thương (về phía tim) → sát trùng và băng vết thương → đưa ngay đến bệnh viện. C: Sát trùng và băng vết thương → bóp mạnh động mạch cánh tay (chân) → buộc garô ở gần sát và cao hơn vết thương (về phía tim) → đưa ngay đến bệnh viện. D: Sát trùng và băng vết thương → buộc garô ở gần sát và cao hơn vết thương (về phía tim) → bóp mạnh động mạch cánh tay (chân) → đưa ngay đến bệnh viện. 10 Loại tế bào nào sau đây có thân chứa nhân, từ thân phát đi nhiều tua ngắn phân nhánh gọi là sợi nhánh và một tua dài gọi là sợi trục? A: Tế bào thần kinh. B: Tế bào bạch cầu. C: Tế bào cơ tim D: Tế bào xương. 11 Bảng sau cho biết thành phần không khí hít vào và thở ra ở người O2 CO2 N2 Hơi nước Khí hít vào 20,96% 0,03% 79,01% ít Khí thở ra 16,40% 4,10% 79,50% Bão hòa Từ bảng số liệu này, có thể kết luận quá trình hô hấp của cơ thể đã tiêu thụ A: khí ôxi. B: hơi nước. C: khí nitơ. D: khí cacbônic. 12 Để rèn luyện cơ, cần tránh việc làm nào sau đây? A: Lao động vừa sức. B: Sử dụng các chất kích thích phát triển cơ. C: Tập thể dục hợp lí. D: Ăn uống khoa học

1 đáp án
33 lượt xem

Câu 1) Các đôi dây thần kinh lên não thường bắt chéo ở vị trí nào? A) Đốt sống cổ B) Não trung gian C) Trụ não D) Vùng dưới đồi Câu 2) Vì sao luật giao thông qui định người uống rượu bia không được điều khiển phương tiện giao thông ? A) Rượu có chứa chất gây ức chế đại não B) Rượu có chất ảnh hưởng trực tiếp đến tiểu não C) Rượu có chứa chất ảnh hưởng đếm tủy sống D) Rượu có chứa chất kích thích não trung gian Câu 3) Ở người có tất cả bao nhiêu đôi dây thần kinh não ? A. 6 đôi B. 21 đôi C. 12 đôi D. 24 đôi Câu 4) Não trung gian có chức năng gì? A) Điều hòa trao đổi chất và thân nhiệt B) Giữ thăng bằng , định vị cơ thể trong không gian C) Điều hòa trao đổi chất và bảo vệ cơ thể D) Ngăn cách rõ các cấu trúc khác của não bộ. Câu 5) Ở người , bộ phận nào nằm giữa trụ não và đại não? A) Tủy sống B) Hạch thần kinh C) Não trung gian D) Tiểu não Câu 6) Chức năng của trụ não là gì? A) Điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan B) Nơi phát đi 12 đôi dây thần kinh não C) Tất cả đều sai D) Tất cả đều đúng Câu 7: Liền phía sau trụ não là? A) Não giữa B) Đại não C) Hành não D) Tiểu não Câu 8) Người bị tê liệt nửa bên trái là do A)Não trái bị tổn thương B) Não phải bị tổn thương C) Tay chân bị tê liệt D) Tất cả các phương án trên đều sai Câu 9) Bộ phận nào của não nối liền trực tiếp với tủy sống? A) Não trung gian B) Não giữa C) Tiểu não D) Trụ não Câu 10)Bộ phận nào của não là trạm cuối cùng chuyển tiếp của tất cả các đường dẫn truyền cảm giác từ dưới đi lên não? A) Trụ não B) Não trung gian C) Não giữa D) Tiểu não

2 đáp án
17 lượt xem
2 đáp án
81 lượt xem
1 đáp án
38 lượt xem
2 đáp án
21 lượt xem
2 đáp án
47 lượt xem
2 đáp án
17 lượt xem
2 đáp án
23 lượt xem