• Lớp 8
  • Lịch Sử
  • Mới nhất

9 Khi Liên Xô tham chiến, tính chất của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) thay đổi thành A: cuộc đối đầu giữa các nước đế quốc và các nước phát xít. B: cuộc chiến tranh giữa các nước đế quốc với các nước đế quốc. C: cuộc đối đầu giữa chù nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội. D: cuộc chiến tranh giữa đế quốc, phát xít với lực lượng yêu chuộng hòa bình. 10 Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng kết quả thực hiện Chính sách mới của Tổng thống Ru-dơ-ven? A: Đã giải quyết được nạn nạn thất nghiệp. B: Phục hồi sự phát triển của các ngành kinh tế - tài chính. C: Tạo tiềm lực kinh tế để xuất khẩu tư bản D: Giữ được quyền kiểm soát của Nhà nước. 11 Yếu tố có tác động quyết định nhất đưa đến những thành tựu của khoa học - kĩ thuật thế giới nửa đầu thế kỉ XX là A: cuộc cách mạng công nghiệp phát triển. B: những tiến bộ, phát minh từ các ngành khoa học cơ bản. C: đời sống của nhân dân được nâng cao. D: nhiều phát minh khoa học ra đời. 12 Đầu thế kỉ XX, đế quốc có nhu cầu lớn nhất phát động chiến tranh để giành thuộc địa là? A: Đế quốc Anh B: Đế quốc Mỹ C: Đế quốc Pháp D: Đế quốc Đức 13 Mâu thuẫn xã hội gay gắt trong lòng nước Mĩ những năm 1929 - 1939 đã đưa đến hệ quả A: các cuộc biểu tình, tuần hành diễn ra sôi nổi trong cả nước. B: sự bóc lột và nạn phân biệt chủng tộc diễn ra ở nhiều thành phố. C: cuộc khủng hoảng kinh tế diễn ra trên nhiều lĩnh vực. D: Đảng cộng sản Mĩ phải tuyên bố ngừng hoạt động. 14 Đặc điểm nổi bật tình hình các nước châu Âu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là đều A: nhanh chóng ổn định chính trị, phát triển kinh tế. B: thiết lập nhà nước Cộng hòa tư sản. C: mất hết thuộc địa. D: bị suy sụp về kinh tế. 15 Để khắc phục hậu quả khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933, các nước Anh, Pháp , Mĩ đã tiến hành A: tìm kiếm lối thoát bằng những hình thức thống trị mới. B: chiến tranh xâm lược, tranh giành thuộc địa từ các nước đế quốc. C: thiết lập các chế độ độc tài phát xít, chạy đua vũ trang. D: cải cách kinh tế - xã hội, đổi mới quá trình quản lí, tổ chức sản xuất. 16 Trong những năm 1930, giới cầm quyền Nhật Bản chủ trương quân sự hoá đất nước, phát động chiến tranh xâm lược vì A: để khẳng định sức mạnh quân sự. B: muốn xâm chiếm hệ thống thuộc địa. C: nhằm thoát khỏi khủng hoảng D: để đàn áp các cuộc đấu tranh trong nước. 17 Kẻ thù chính của phong trào độc lập dân tộc ở một số nước Đông Nam Á những năm 1940 là A: chủ nghĩa đế quốc và phong kiến tay sai. B: chủ nghĩa phát xít. C: chủ nghĩa đế quốc, phát xít. D: chủ nghĩa đế quốc. 18 Để đưa đất nước Nhật ra khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế, giới cầm quyền Nhật đã tiến hành biện pháp gì ? A: Tăng cường chính sách quân sự hoá đất nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài. B: Đẩy mạnh phát triển nền kinh tế trên tất cả các lĩnh vực: nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp C: Mở rộng lãnh thổ, khôi phục lại kinh tế sau cuộc khủng hoảng. D: Cải tiến kĩ thuật thực hiện phương pháp sản xuất dây chuyền, tăng cường độ lao động. 19 Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Mĩ bắt đầu trong lĩnh vực A: tài chính ngân hàng. B: thương mại. C: công nghiệp. D: nông nghiệp. 20 Hạt nhân lãnh đạo cuộc đấu tranh của nhân dânNhật Bản trong những năm 1929 – 1939 là A: Đảng tư sản. B: Đảng Cộng sản. C: Đảng dân chủ. D: Đảng xã hội. 21 Yếu tố nào dưới đây không phản ánh đúng cơ sở hình thành nền văn hóa Xô viết? A: Thành tựu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. B: Tư tưởng của chủ nghĩa Mác – Lê-nin C: Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. D: Kế thừa những tinh hoa của di sản văn hoá nhân loại. 22 Nhận xét nào dưới đây là đúng về phong trào độc lập dân tộc ở châu Á trong những năm 1929 – 1939? A: Giai cấp tư sản giữa vai trò lãnh đạo phong trào. B: Diến ra mạnh mẽ dưới sự tác động của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga. C: Phong trào phát triển mạnh, giành những thắng lợi quan trọng. D: Giai cấp công nhân là động lực chính của phong trào. 23 Tình hình kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? A: Rơi vào khủng hoảng trầm trọng B: Phát triển ổ định. C: Phát triển nhưng không ổn định D: Phát triển vượt bậc 24 Ai là người đã đề ra chính sách kinh tế mới giúp Mĩ thoát khỏi khủng hoảng ? A: Giônxơn. B: Ph.Rudơven. C: Kenơdi. D: Nickxơn. 25 Sự kiện nào tạo nên bước ngoặt căn bản của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)? A: Chiến thắng Xta-lin-grát của Hồng quân Liên Xô. B: Nhật Bản bất ngờ tập kích hạm đội Mĩ ở Trân Châu cảng C: Đức tấn công và tiến sâu vào lãnh thổ Liên Xô. D: Khối Đồng minh chống phát xít đã được hình thành

1 đáp án
17 lượt xem

2. Phong trào Cần Vƣơng - Tôn Thất Thuyết đưa vua __(13)__ ra __(14)__ (Quảng Trị). - Ngày __(15)__, ông nhân danh vua ra “__(16)__”  Dấy lên phong trào yêu nước chống xâm lược kéo dài đến cuối thế kỉ XIX  “__(17)__” bùng nổ. - Chia làm 2 giai đoạn: + Giai đoạn 1 (__(18)__):  Phong trào bùng nổ khắp __(19)__.  Sôi động nhất là các tỉnh __(20)__ và __(21)__. + Giai đoạn 2 (__(22)__):  Quy tụ thành những cuộc __(23)__.  Có quy mô và trình độ tổ chức __(24)__. II. NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA LỚN TRONG PHONG TRÀO CẦN VƢƠNG: 1. Khởi nghĩa Ba Đình (1886-1887): (Giảm tải chương trình) 2. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883-1892): (Giảm tải chương trình) 3. Khởi nghĩa Hƣơng Khê (1885-1896): - Địa bàn: + Huyện __(25)__ và __(26)__ (Hà Tĩnh). + Sau đó, __(27)__ ra nhiều tỉnh. - Lãnh đạo: __(28)__, __(29)__. - Diễn biến: + Giai đoạn 1 (__(30)__): xây dựng __(31)__, luyện tập __(32)__, rèn đúc __(33)__. + Giai đoạn 2 (__(34)__): __(35)__, đẩy lùi nhiều cuộc càn quét của địch. - Kết quả: thực dân Pháp __(36)__, Phan Đình Phùng __(37)__, khởi nghĩa dần dần __(38)__. - Ý nghĩa: là cuộc khởi nghĩa __(39)__ của phong trào Cần Vương. (có quy mô __(40)__, trình độ __(41)__ và chiến đấu __(42)__). - Hệ quả: sau cuộc khởi nghĩa Hương Khê, phong trào yêu nước Cần Vương (chịu ảnh hưởng của hệ tư tưởng phong kiến) đã hoàn toàn __(43)__.  Phong trào yêu nƣớc Việt Nam chuyển sang __(44)__.

2 đáp án
13 lượt xem

Để đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng, Chính phủ Mĩ đã A: thực hiện Chính sách mới, cải cách nền kinh tế, xã hội. B: thực hiện chính sách giải quyết thất nghiệp, C: phát xít hóa chế độ D: liên kết chặt chẽ với các nước châu Âu trong việc giải quyết tình trạng khủng hoảng. 16 Kết quả của cuộc cách mạng Tân Hợi? A: Thành lập chế độ Cộng Hòa, tạo điều kiện cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển ở Trung Quốc. B: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời. C: Chế độ quân chủ chuyên chế vẫn còn tồn tại. D: Cuộc cách mạng thất bại. 17 Duyên cớ trực tiếp nổ ra cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 -1918)? A: Do hậu quả của cuộc chiến tranh Nga - Nhật (1904 - 1905). B: Do hậu quả của cuộc chiến tranh Mỹ, Tây Ban Nha (1898). C: Do hậu quả của cuộc chiến tranh Anh - Bồ (1899 - 1902). D: Do Thái tử Áo - Hung bị một phần tử Xéc-bi ám sát (ngày 28 - 06 - 1914). 18 Sau Cách mạng tháng Hai tình hình nước Nga có điểm gì nổi bật? A: Hai chính quyền song song tồn tại. B: Chính quyền Xô viết tuyên bố nước Nga rút khỏi chiến tranh C: Quần chúng nhân dân phản đối mạnh mẽ chiến tranh D: Chính phủ lâm thời tiếp tục tham gia chiến tranh. 19 Quốc gia nào ở Đông Nam Á thoát khỏi tình trạng là nước thuộc địa của tư bản phương Tây? A: Xiêm (Thái Lan) B: Sing-ga-pore C: Mã Lai (Ma-lay-xi-a) D: Việt Nam 20 Nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai so với chiến tranh thế giới thứ nhất có điểm khác là A: Do hậu quả của cuộc đại khủng hoảng kinh tế - xã hội. B: do mâu thuẫn về thị trường và thuộc địa giữa các nước đế quốc. C: Đức là lò lửa gây ra chiến tranh. D: Có sự hình thành 2 khối đế quốc đối lập nhau. 21 Đâu không phải là nguyên nhân Nhật Bản không bị biến thành thuộc địa và trở thành một cường quốc công nghiệp? A: Tiến hành cải cách Duy Tân Minh Trị về nhiều mặt. B: Thu lợi từ chiến tranh xâm lược. C: Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa, tập trung công nghiệp, thương nghiệp và ngân hàng. D: Nhật Bản nhận viện trợ của Mỹ. 22 Nguyên nhân cơ bản nào chứng minh Cách mạng tư sản Pháp 1789 là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất?.. A: Thiết lập được nền cộng hoà tư sản B: Cách mạng thi hành nhiều biện pháp kiên quyết để trừng trị bọn phản cách mạng C: Cách mạng lật đổ chế độ phong kiến, giải quyết vấn đề ruộng đất cho nhân dân, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền. D: Cách mạng đã đạt tới đỉnh cao với nền chuyên chính dân chủ Gia – cô – banh. 23 Phong trào nào đã mở đầu cho cao trào cách mạng chống đế quốc, chống phong kiến ở châu Á? A: Cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc ở Thổ Nhĩ Kì. B: Cách mạng Ấn Độ. C: Phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc, D: Cách mạng Mông cổ. 24 Lê-Nin gọi đế quốc nào là “Chủ nghĩa đế quốc thực dân”? A: Anh B: Đức C: Pháp D: Mĩ 25 Để khai thác, bóc lột thuộc địa ngày càng nhiều, thức dân phương Tây đã không thực hiện biện pháp nào? A: mở mang, phát triển công nghiệp ở thuộc địa. B: cướp đất, lập đồn điền trồng các loại cây công nghiệp, đáp ứng nhu cầu của CNTB. C: tăng thuế, đề ra nhiều loại thuế mới. D: vơ vét tài nguyên khoáng sản đưa về chính quốc hoặc xuất khẩu.

2 đáp án
16 lượt xem

Nét mới nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì? A: Sự trưởng thành của giai cấp công nhân, Đảng Cộng sản thành lập ở một số nước và đóng vai trò lãnh đạo. B: Phong trào nổ ra liên tục, đều khắp. C: Đảng Cộng sản thành lập ở tất cả các quốc gia. D: Phong trào có quy mô rộng lớn nổ ra khắp châu Á. 15 Để đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng, Chính phủ Mĩ đã A: thực hiện Chính sách mới, cải cách nền kinh tế, xã hội. B: thực hiện chính sách giải quyết thất nghiệp, C: phát xít hóa chế độ D: liên kết chặt chẽ với các nước châu Âu trong việc giải quyết tình trạng khủng hoảng. 16 Kết quả của cuộc cách mạng Tân Hợi? A: Thành lập chế độ Cộng Hòa, tạo điều kiện cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển ở Trung Quốc. B: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời. C: Chế độ quân chủ chuyên chế vẫn còn tồn tại. D: Cuộc cách mạng thất bại. 17 Duyên cớ trực tiếp nổ ra cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 -1918)? A: Do hậu quả của cuộc chiến tranh Nga - Nhật (1904 - 1905). B: Do hậu quả của cuộc chiến tranh Mỹ, Tây Ban Nha (1898). C: Do hậu quả của cuộc chiến tranh Anh - Bồ (1899 - 1902). D: Do Thái tử Áo - Hung bị một phần tử Xéc-bi ám sát (ngày 28 - 06 - 1914). 18 Sau Cách mạng tháng Hai tình hình nước Nga có điểm gì nổi bật? A: Hai chính quyền song song tồn tại. B: Chính quyền Xô viết tuyên bố nước Nga rút khỏi chiến tranh C: Quần chúng nhân dân phản đối mạnh mẽ chiến tranh D: Chính phủ lâm thời tiếp tục tham gia chiến tranh. 19 Quốc gia nào ở Đông Nam Á thoát khỏi tình trạng là nước thuộc địa của tư bản phương Tây? A: Xiêm (Thái Lan) B: Sing-ga-pore C: Mã Lai (Ma-lay-xi-a) D: Việt Nam 20 Nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai so với chiến tranh thế giới thứ nhất có điểm khác là A: Do hậu quả của cuộc đại khủng hoảng kinh tế - xã hội. B: do mâu thuẫn về thị trường và thuộc địa giữa các nước đế quốc. C: Đức là lò lửa gây ra chiến tranh. D: Có sự hình thành 2 khối đế quốc đối lập nhau. 21 Đâu không phải là nguyên nhân Nhật Bản không bị biến thành thuộc địa và trở thành một cường quốc công nghiệp? A: Tiến hành cải cách Duy Tân Minh Trị về nhiều mặt. B: Thu lợi từ chiến tranh xâm lược. C: Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa, tập trung công nghiệp, thương nghiệp và ngân hàng. D: Nhật Bản nhận viện trợ của Mỹ. 22 Nguyên nhân cơ bản nào chứng minh Cách mạng tư sản Pháp 1789 là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất?.. A: Thiết lập được nền cộng hoà tư sản B: Cách mạng thi hành nhiều biện pháp kiên quyết để trừng trị bọn phản cách mạng C: Cách mạng lật đổ chế độ phong kiến, giải quyết vấn đề ruộng đất cho nhân dân, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền. D: Cách mạng đã đạt tới đỉnh cao với nền chuyên chính dân chủ Gia – cô – banh. 23 Phong trào nào đã mở đầu cho cao trào cách mạng chống đế quốc, chống phong kiến ở châu Á? A: Cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc ở Thổ Nhĩ Kì. B: Cách mạng Ấn Độ. C: Phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc, D: Cách mạng Mông cổ. 24 Lê-Nin gọi đế quốc nào là “Chủ nghĩa đế quốc thực dân”? A: Anh B: Đức C: Pháp D: Mĩ 25 Để khai thác, bóc lột thuộc địa ngày càng nhiều, thức dân phương Tây đã không thực hiện biện pháp nào? A: mở mang, phát triển công nghiệp ở thuộc địa. B: cướp đất, lập đồn điền trồng các loại cây công nghiệp, đáp ứng nhu cầu của CNTB. C: tăng thuế, đề ra nhiều loại thuế mới. D: vơ vét tài nguyên khoáng sản đưa về chính quốc hoặc xuất khẩu. Khuất Duy Sơn 0131449191 00:28:03 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 Số câu hoàn thành

1 đáp án
42 lượt xem

1 Cuối thế kỉ XIX, thực dân Pháp hoàn thành quá trình xâm lược các nước nào ở Đông Nam Á? A: Thái Lan, Việt Nam, Cam-pu-chia. B: Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan. C: Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Xin-ga-po. D: Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia. 2 Đâu không phải tác động của “Chính sách kinh tế mới” đối với nước Nga là gì? A: Sản lượng nông-công nghiệp (1925) đạt mức xấp xỉ trước chiến tranh. B: Các ngành kinh tế phục hồi và phát triển nhanh chóng. C: Đời sống nhân dân được cải thiện. D: Nước Nga chìm sâu vào khủng hoảng. 3 Mục tiêu đấu tranh của nhân dân Nga trong cuộc Cách mạng 1905 – 1907 là A: chống chế độ Nga hoàng, chống chiến tranh đế quốc. B: chống sự bóc lột thậm tệ của giai cấp tư sản. C: chống liên minh tư sản – phong kiến cấu kết với nhau áp bức, bóc lột nhân dân. D: đòi tự do, dân chủ, đòi nghỉ ngày chủ nhật có lương. 4 Nét nổi bật của tình hình các nước châu Âu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là A: các nước châu Âu dựa vào sự giúp đỡ của Mĩ để khôi phục nên kinh tế, B: các nước châu Âu vươn lên mạnh mẽ sau chiến tranh, chi phối tình hình mọi mặt ở châu Âu. C: các nước thắng trận và bại trận đều suy sụp nặng nề về kinh tế, không ổn định về chính trị. D: ác nước thắng trận thu được nhiều nguồn lợi nhờ chiến tranh nên giàu lên nhanh chóng. 5 Cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI được xem là A: cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc. B: cuộc đấu tranh thống nhất đất nước. C: cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới. D: cuộc cách mạng dân chủ tư sản đầu tiên trên thế giới. 6 Vì sao Nhật thoát khỏi sự xâm lược của tư bản phương Tây? A: Vì Nhật có nền kinh tế phát triển. B: Vì chính quyền phong kiến Nhật mạnh. C: Vì Nhật có chính sách ngoại giao tốt. D: Vì Nhật tiến hành cải cách tiến bộ. 7 Từ nửa sau thế kỉ XVIII, sản xuất bằng máy móc được tiến hành ở đâu? A: Đức B: Anh C: Pháp D: Nhật 8 Cách mạng công nghiệp là cuộc cách mạng trên lĩnh vực: A: kinh tế - xã hội B: văn hóa - giáo dục C: sản xuất D: kinh tế - văn hóa - xã hội 9 Cuộc khủng hoảng (10/1929) ở Mĩ bắt đầu từ lĩnh vực nào? A: Công nghiệp B: Nông nghiệp C: Dịch vụ D: Tài chính 10 Đâu không phải là kết quả của cuộc Duy Tân Minh Trị là: A: trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây. B: thoát khỏi sự xâm lược của phương Tây. C: Nhật từ 1 nước nông nghiệp thành một nước công nghiệp. D: trở thành một nước tư bản công nghiệp và đế quốc hùng mạnh. 11 Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong các cuộc khởi nghĩa chống Anh của nhân dân Ấn Độ là A: cuộc đấu tranh của Đảng quốc đại. B: khởi nghĩa của công nhân Bom-bay C: khởi nghĩa xi-pay D: cuộc biểu ình chống chính sách “chia để trị” 1905 12 Đâu không phải là kết quả cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ? A: Giải phóng nhân dân Bắc Mĩ khỏi ách đô hộ của chủ nghĩa thực dân. B: Một nước cộng hoà ra đời, với hiến pháp 1787 C: Tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển, D: Tạo điều kiện cho CNTB phát triển mạnh ở Anh. 13 Năm 1870, Pháp tuyên chiến với Phổ nhằm A: ngăn chặn âm mưu của Phổ trong việc thôn tính nước Pháp. B: giảm nhẹ mâu thuẫn trong nước, ngăn cản quá trình thống nhất Đức. C: giúp đỡ giai cấp tư sản Đức hoàn thành thống nhất đất nước. D: gây thanh thế với Áo, nhằm khuất phục nước này.

2 đáp án
23 lượt xem